nha_xuong-2

Nhà xưởng VIETNAM JIN CHANG SHOES

Tên dự án: Nhà xưởng VIETNAM JIN CHANG SHOES

Vị trí: Lô C2-1, C2-4, đường Đại Đăng 2, khu công nghiệp Đại Đăng, Phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Chủ đầu tư: Công Ty TNHH XD United Steel (Việt Nam)

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: – m2

Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình                                                                  : TCVN 9437:2012
Nhà cao tầng – Công tác khảo sát địa kỹ thuật                   : TCVN 9363 – 2012
Đất xây dựng, lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu: TCVN 2683 – 2012
Đất xây dựng, phương pháp thí nghiệm hiện trường, xuyên tiêu chuẩn        : TCVN 9351 – 2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 – 2012
Phương pháp xác định độ ẩm                                                : TCVN 4196 – 2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 – 2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt                         : TCVN 4198 – 2012
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng     : TCVN 4199 – 95
Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 – 2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 – 2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                           : TCVN 9155:2012

Mô tả:

Tên chính thức: Công Ty TNHH Giày Kim Xương Việt Nam

Tên giao dịch: VIETNAM JIN CHANG SHOES COMPANY LIMITED

Địa chỉ trụ sở: Lô C2-1, C2-4, đường Đại Đăng 2, khu công nghiệp Đại Đăng – Phường Phú Tân – Thành phố Thủ Dầu Một – Bình Dương

Ngày bắt đầu hoạt động: 03-03-2016

Ngành nghề chính: Sản xuất giày dép

Công tác khoan khảo sát địa chất “CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG CÔNG TY VIETNAM JIN CHANG SHOES” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 17/12/2015 đến ngày 25/12/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 26/12 đến 30/12/2015.

Tổng quan:

Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
1. Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 10 hố khoan sâu 30m và 3 hố khoan sâu 40m.
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK6, HK7, HK8, HK9, HK10, HK11, HK12, HK13.
2. Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
3. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– Máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

Vị trí:

Lô C2-1, C2-4, đường Đại Đăng 2, khu công nghiệp Đại Đăng, Phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Tọa độ 11.0140591,106.6909854

Khối lượng:

Khối lượng: 420m khoan.

Hợp đồng: 53/HĐKT-2015 ngày 16 tháng 12 năm 2015.

– Khối lượng khoan: 13 hố khoan, 10 hố sâu 30m và 3 hố sâu 40m. Tổng cộng: 420m

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK.3, …, HK13.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 13hố S = 420.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 210
3 Thí nghiệm SPT Lần 210
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 210
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 210
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 210
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 13

Địa tầng:

1 – Lớp 1 : Sét pha, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
2 – Lớp 2 : Sét pha lẫn sỏi sạn Laterit, màu nâu đỏ – nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
3- Lớp 3a : Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
4- Lớp 3 : Sét, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái nửa cứng.
5- Lớp 4 : Sét pha nhẹ, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
6- Lớp 5a : Sét – sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.
7- Lớp 5 : Cát pha, màu nâu đỏ – nâu vàng – xám trắng – nâu hồng.
8- Lớp 6a : Sét pha, màu xám vàng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
9- Lớp 6 : Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng.

 

hinh_tru_nha_xuong_VN_Jin_chang_shoes_kcn_dai_dang

mat_cat_nha_xuong_VN_Jin_chang_shoes_kcn_dai_dang

Lớp đất
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

6a

6

Hạt sỏi%
Hạt cát%
Hạt bụi%
Hạt sét%
Độ ẩm tự nhiên W%
Dung trọng ướt g T/m3
Dung trọng khô gk   T/m3
Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3
Tỷ trọng  D T/m3
Độ bão hòa G%
Độ rỗng n%
Hệ số rỗng e0
Giới hạn chảy WL%
Giới hạn dẻo Wp%
Chỉ số dẻo Ip
Độ sệt B
Góc ma sát trong j0
Lực dính C  KG/cm2
SPT

0.7
57.7
15.6
26.0
18.86
1.94
1.63
1.03
2.70
77
40
0.659
27.3
14.9
12.4
0.32
12o54′
0.216
5-9

31.3
32.6
12.9
23.2
20.18
1.92
1.60
1.02
2.75
77
42
0.719
31.0
15.8
15.2
0.29
13o59′
0.228
9-27


30.0
26.3
43.7
20.31
1.98
1.64
1.04
2.73
83
40
0.665
40.7
18.8
21.9
0.07
14o25′
0.343
14-49

0.6
65.7
16.0
17.7
21.10
1.92
1.59
1.00
2.70
82
41
0.699
27.4
17.7
9.7
0.35
15o0′
0.168
7-16

1.7
80.6
9.3
8.4
18.55
1.96
1.65
1.03
2.67
80
38
0.615




23o2′
0.063
7-20


56.8
22.4
20.8
20.60
1.90
1.57
0.99
2.71
77
42
0.726
28.8
17.3
11.6
0.29
13o52′
0.195
10-18


32.4
29.4
38.2
20.28
1.95
1.62
1.03
2.73
81
41
0.685
41.4
18.0
23.5
0.10
14o28′
0.348
19-26

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ