Mô tả:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH HASAN DERMAPHARM – NHÀ MÁY 2” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/12/2019 đến ngày 10/12/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ ngày 12/12/2019 đến ngày 16/12/2019.
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -2012
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Lô 65 – Đường Số 5 – KCN Đồng An 1 – Phường Bình Hòa – thành phố Thuận An – Tỉnh Bình Dương
Tọa độ 10.8961176,106.7237259
Khối lượng:
Khối lượng: 150m khoan.
– Khối lượng khoan: 6 hố khoan x 25m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK6.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
25m x 6hố |
S = 150m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
72 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
72 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
72 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
72 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
72 |
|
7 |
Đo nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
06 |
|
Địa tầng:
Lớp k : Bê tông, xà bần san lấp.
Lớp 1 : Sét pha, màu xám trắng – xám nâu – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
Lớp 2a : Laterit kết khối tảng, màu nâu đỏ.
Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét, màu xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Sét pha, màu xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
Lớp 5 : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng.
Lớp 6 : Sét, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái cứng – nửa cứng.