Mô tả:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 05 hố khoan, 03 hố khoan sâu 40.0m. 02 hố khoan sâu 30.0m. Tổng cộng 180.0m
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5..
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, = 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 2 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “NHÀ XƯỞNG SHINKWANG VIỆT NAM” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 05/10/2017 đến ngày 10/10/2017 bằng máy khoan cố 11/10/2017 đến 15/10/2017
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 – 2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 – 2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Lô D, Cụm Công Nghiệp Phong Nẫm, Xã Phong Nẫm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre
Tọa độ 10.2423433,106.4271974
Khối lượng:
Khối lượng: 180m khoan.
Hợp đồng: 46/HĐKT-2017 ngày 04/10/2017
– Khối lượng khoan: 05 hố khoan, 03 hố khoan sâu 40.0m. 02 hố khoan sâu 30.0m.
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
5hố |
S = 180m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
90 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
90 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
90 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
90 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
90 |
|
7 |
Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan |
Giếng |
05 |
|
Địa tầng:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình NHÀ XƯỞNG SHINKWANG VIỆT NAM gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6, lớp 7, lớp 8. Trong đó:
Lớp 1: Bùn sét – Bùn sét pha kẹp cát, màu xám đen – xám nâu,trạng thái chảy. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 1.3 – 14.6m. Bề dày lớp 1 từ 12.5 – 14.3m.
Lớp 2: Sét, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – xám xanh – nâu, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 14.2 – 21.7m. Bề dày lớp 2 từ 6.6 – 7.5m.
Lớp 3: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 21.2 – 24.5m. Bề dày lớp 3 từ 1.1 – 2.8m.
Lớp 4: Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám đen. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK3, HK4, HK5 từ độ sâu 22.3 – 29.3m. Bề dày lớp 4 từ 2.2 – 6.3m.
Lớp 5: Sét, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái nửa cứng Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 25.2 – 37.2m.Bề dày lớp 5 từ 0.7 – 12.1m.
Lớp 6: Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng. Xuất hiện ở hố khoan HK1 từ độ sâu 31.3 – 32.8m. Bề dày lớp 6 là 1.5m.
Lớp 7: Cát pha, màu nâu vàng – nâu đỏ – xám đen. Xuất hiện các hố khoan HK1 từ độ sâu 32.8 – 36.2m.Bề dày lớp 7 là 3.4m.
Lớp 8: Sét kẹp cát – Sét pha, màu màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, nửa cứng – dẻo cứng.. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2, HK3 từ độ sâu 36.2 – 40.0m.