kcn-loc-an-binh-son

Kugil Vina, KCN Lộc An – Bình Sơn, Đồng Nai

Tên dự án: Kugil Vina

Vị trí: Kcn Lộc An – Bình Sơn, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

Chủ đầu tư: Kugil Vina

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mô tả:

Công tác khoan khảo sát địa chất dự án “KUGIL VINA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường trong ngày 12/06/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ ngày 12/06/2019 đến ngày 28/03/2019

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -2012
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Kcn Lộc An – Bình Sơn, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

Tọa độ 10.7945754,106.9877909

Khối lượng:

Khối lượng: 20m khoan.

– Khối lượng khoan: 1 hố khoan x 20m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 20.0m x 1hố S = 20m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 10
3 Thí nghiệm SPT Lần 10
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 10
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 10
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 10
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 01

Địa tầng:

Lớp 1     : Sét pha, màu nâu vàng – xám tro – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 1a   : Sét – Sét pha lẫn xác thực vật, màu xám đen, trạng thái dẻo mềm.

Lớp 2     : Sét pha, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 2a   : Sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3     : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng.

Lớp 3a   : Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo mềm.

Lớp 4     : Sét, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 1a 2 3 3a 4
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

3.4

67.8

12.5

16.3

17.62

2.03

1.73

1.09

2.69

85

36

0.556

23.7

13.5

10.2

0.40

16o17′

0.138

2 – 4

69.1

15.8

15.1

51.94

1.52

1.00

0.63

2.69

83

63

1.685

58.1

39.0

19.2

0.68

10o55′

0.130

3

1.8

64.9

13.2

20.1

18.25

2.03

1.72

1.08

2.71

86

36

0.574

26.7

13.6

13.1

0.35

13o40′

0.193

4 – 11

22.3

51.6

26.1

30.26

1.86

1.42

0.89

2.70

91

47

0.901

35.8

21.6

14.2

0.61

10o16′

0.187

7 – 20

1.1

83.8

7.5

7.6

20.10

1.99

1.66

1.04

2.67

88

38

0.609

22o53′

0.07

7 – 9

28.8

28.4

42.8

21.37

2.06

1.69

1.07

2.72

95

38

0.611

40.0

19.8

20.1

0.08

14o5′

0.33

17 – 23

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ