kcn-vsip-1

Nhà Xưởng Công Ty APM Auto Components VN, KCN VSIP 1

Tên dự án: Nhà Xưởng Công Ty APM Auto Components VN

Vị trí: Số 27, Đường Tự Do, KCN Vsip 1, Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Chủ đầu tư:

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:

* Mục đích khảo sát:
– Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt địa chất.
– Xác định rõ mặt cắt địa chất dựa trên cơ sở đặc điểm địa chất và các tính chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát, sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
* Nhiệm vụ khảo sát:
Công tác khảo sát phải giải quyết các nhiệm vụ sau:
– Sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
– Thu thập, xác định được các chỉ tiêu cơ lý của đất nền, tính đồng nhất, độ bền của đất tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, sức chịu tải của các lớp đất trong khu vực khảo sát để từ đó người thiết kế có số liệu thiết kế, lựa chọn giải pháp móng, kích thước móng và độ sâu chọn móng an toàn và hợp lý cho từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.
– Xác định đặc điểm, cao độ mực nước ngầm trong khu vực khảo sát ảnh hưởng đến điều kiện thi công, sử dụng công trình.

Mô tả:

Vị trí khảo sát công trình “NHÀ XƯỞNG CÔNG TY APM AUTO COMPONENTS VIỆT NAM”  nằm tại Số 27, Đường Tự Do, Khu Công Nghiệp VSIP 1, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.

Khối lượng khoan: 03 hố khoan, mỗi hố sâu 30m. Tổng cộng: 90m.

Tiến độ khoan khảo sát thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 15/04/2021 đến ngày 17/04/2021 và thí nghiệm trong phòng từ 19/04/2021 đến 21/04/2021.

Tổng quan:

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình                                   : TCVN 9362-2012

Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng                                : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                              : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm  : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Số 27, Đường Tự Do, KCN Vsip 1, Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Tọa độ 10.8827622,106.7094959

Khối lượng:

Khối lượng: 90m khoan.

– Khối lượng khoan: 3 hố khoan x 30m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 30m x 3hố S = 90m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 45
3 Thí nghiệm SPT Lần 45
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 45
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 45
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 45
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 03

Địa tầng:

Lớp 1  : Sét pha nặng, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 2  : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3  : Sét pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3a: Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng.

Lớp 4  : Sét, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.

Lớp 5  : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng.

Lớp 6 : Sét pha nặng, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 3a 4 5 6
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

54.1

17.6

28.3

21.57

1.96

1.61

1.02

2.71

86

41

0.681

31.7

15.7

16.0

0.37

12o8′

0.201

8-11

33.1

37.1

11.3

18.5

22.65

1.97

1.61

1.02

2.72

89

41

0.692

33.5

18.3

15.2

0.28

12o44′

0.251

13-16

0.4

63.4

16.6

19.5

21.40

1.93

1.59

1.00

2.70

83

41

0.697

28.6

17.9

10.7

0.33

15o4′

0.19

8-15

0.6

75.1

14.9

9.3

18.66

1.99

1.68

1.05

2.68

84

37

0.593

21o39′

0.088

7-8

37.3

25.2

37.5

25.73

1.94

1.54

0.97

2.72

91

43

0.767

39.3

20.7

18.6

0.27

13o7′

0.28

10-16

5.6

78.3

8.0

8.1

19.31

1.99

1.67

1.04

2.67

86

37

0.599

23o2′

0.076

10-17

0.4

39.4

35.9

24.3

26.15

1.92

1.52

0.96

2.71

90

44

0.784

35.8

21.3

14.4

0.33

12o50′

0.223

8-12

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ