Mô tả:
1. Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:
Nhiệm vụ khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất và đánh giá sơ bộ về khả năng ăn mòn của nước, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nghiên cứu, đánh giá sơ bộ các hiện tượng địa chất bất lợi ảnh hưởng đến công tác thi công móng.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “NHÀ MÁY GUNICA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 02/07/2019 đến ngày 05/07/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ ngày 06/07/2019 đến ngày 12/07/2019.
2. Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 23/HĐKT-2019 ngày 20/06/2019 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Cơng Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Và Xây Dựng NST.
– Căn cứ theo yêu cầu của Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Và Xây Dựng NST và khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Khái quát điều kiện mặt bằng:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ MÁY GUNICA” nằm tại KCN NHƠN TRẠCH 6 – TỈNH ĐỒNG NAI, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
Vị trí:
KCN Nhơn Trạch 6, Đồng Nai
Tọa độ 10.7021233,106.9343863
Khối lượng:
Khối lượng: 125m
Hợp đồng: 06/HĐKT-2017 ngày 24 tháng 01 năm 2017.
– Khối lượng khoan: 06 hố khoan, trong đó 05 hố khoan sâu 20.0m và 01 hố khoan sâu 25.0m. Tổng cộng: 125.0m.
– Ký hiệu các hố khoan như sau:
HK1: 25.0m; HK2, HK3, HK4, HK5, HK6: 20.0m
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
6hố |
S = 125m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
62 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
62 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
62 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
62 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
62 |
|
7 |
Đo nước ngầm trong hốkhoan |
Hố |
06 |
|
Địa tầng:
Lớp 1: Sét pha nhẹ, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2: Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Lớp 3: Sét pha nhẹ, màu xám trắng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4a: Sét, màu xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Lớp 4: Cát pha – Cát pha lẫn sán sỏi TA, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng.