nha xuong nha may go

Nhà Máy Gỗ Công Ty TNHH PTC Furniture, Tân Uyên

Tên dự án: Nhà Máy Gỗ Công Ty TNHH PTC Furniture

Vị trí: Thửa Đất 150, TBĐ 50, Phường Uyên Hưng, Thị Xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Chủ đầu tư: Công Ty TNHH PTC Furniture

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mô tả:

1. Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:

* Mục đích khảo sát:
– Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt địa chất.
– Xác định rõ mặt cắt địa chất dựa trên cơ sở đặc điểm địa chất và các tính chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát, sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
* Nhiệm vụ khảo sát:
Công tác khảo sát phải giải quyết các nhiệm vụ sau:
– Sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
– Thu thập, xác định được các chỉ tiêu cơ lý của đất nền, tính đồng nhất, độ bền của đất tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, sức chịu tải của các lớp đất trong khu vực khảo sát để từ đó người thiết kế có số liệu thiết kế, lựa chọn giải pháp móng, kích thước móng và độ sâu chọn móng an toàn và hợp lý cho từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.
– Xác định đặc điểm, cao độ mực nước ngầm trong khu vực khảo sát ảnh hưởng đến điều kiện thi công, sử dụng công trình.
2. Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:

Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình                                   : TCVN 9362-2012

Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng                                : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                                 : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                            : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Thửa Đất 150, TBĐ 50, Phường Uyên Hưng, Thị Xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Tọa độ 11.0790657,106.7768954

Khối lượng:

Khối lượng: 137m khoan.

– Khối lượng khoan: 3 hố khoan

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 3hố S = 137m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 60
3 Thí nghiệm SPT Lần 60
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 60
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 60
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 60
7 Đo nước ngầm hố giếng khoan Hố 03

Địa tầng:

Lớp k     : Đất san lấp.

Lớp 1     : Sét pha, màu nâu đỏ – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo mềm.

Lớp 2     : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng.

Lớp 3a  : Đá laterit, cứng.

Lớp 3     : Sét – sét pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 4a: Sét, màu xám trắng – nâu hồng, trạng thái nửa cứng.

Lớp 4b: Cát kết, cứng.

Lớp 4     : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng. Đôi chổ lẫn sạn sỏi thạch anh.

Lớp 5     : Sét pha lẫn sạn sỏi, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.

Lớp 6     : Sét phong hóa, màu nâu vàng – xám xanh – xám đen, trạng thái nửa cứng.

Lớp 7     : Đá phong hóa nứt nẻ, màu xám xanh đen.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4a 4 5 6
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

3.4

69.5

11.3

15.8

19.04

1.94

1.63

1.03

2.70

78

40

0.658

22.8

14.7

8.1

0.54

12o34′

0.139

5-6

0.6

80.2

10.5

8.7

16.02

1.99

1.72

1.08

2.68

77

36

0.557

21o36′

0.077

4-9

0.2

45.1

26.9

27.8

26.27

1.94

1.53

0.97

2.71

92

44

0.771

35.7

19.3

16.4

0.43

13o4′

0.214

7-15

27.7

23.8

48.5

19.20

2.07

1.74

1.10

2.72

93

36

0.563

42.2

18.0

24.2

0.05

13o59′

0.327

16

5.2

75.5

11.3

8.0

19.17

1.97

1.65

1.03

2.68

83

38

0.622

22o20′

0.076

7-26

23.4

42.5

15.0

19.1

20.81

1.96

1.63

1.03

2.71

85

40

0.661

30.6

18.5

12.1

0.19

15o42′

0.222

20-34

1.3

23.1

29.3

46.3

28.43

1.90

1.48

0.94

2.72

92

46

0.838

43.4

25.1

18.3

0.18

14o38′

0.344

22->50

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ