Mô tả:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “CÔNG TY TNHH WOOSHIN EMC VINA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 11/02/2020 đến ngày 15/02/2020 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 17/02/2020 đến 20/02/2020.
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình : TCVN 9362-2012
Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Lô B_6F7_CN, KCN Mỹ Phước 3, TX.Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
Tọa độ 11.1107575,106.6396781
Khối lượng:
Khối lượng: 150m khoan.
– Khối lượng khoan: 5 hố khoan x 30m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
30m x 5hố |
S = 150m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
75 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
75 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
75 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
75 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
75 |
|
7 |
Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan |
Giếng |
05 |
|
Địa tầng:
Lớp 1 : Sét pha nhẹ, màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm
Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha, màu nâu đỏ – nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng.
Lớp 5a : Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng.
Lớp 5 : Sét, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng, trạng thái nửa cứng – cứng.