nha_xuong-1

Công ty TNHH DK VINA, KCN Long Thành, Đồng Nai

Tên dự án: Công ty TNHH DK VINA

Vị trí: Khu Công Nghiệp Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

Chủ đầu tư: Công ty TNHH DK VINA

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mô tả:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “CÔNG TY TNHH DK VINA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường trong ngày 28/01/2016 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 29/01 đến 31/01/2016.

Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 15m.
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, = 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Khu Công Nghiệp Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

Tọa độ 10.8257478,106.9249159

Khối lượng:

Khối lượng: 30m khoan.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 15m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 15m x 2hố S = 30m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 15
3 Thí nghiệm SPT Lần 15
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 15
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 15
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 15
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 02

Địa tầng:

Lớp k     : Sét pha san lấp.

Lớp 1     : Sét pha nặng, màu nâu vàng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 2     : Sét pha lẫn sỏi sạn Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.

Lớp 3     : Sét pha nặng, màu nâu vàng – nâu hồng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.

Lớp 4     : Sét pha nhẹ, màu nâu hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 5     : Cát pha, màu xám trắng – nâu hồng.

 

Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

64.4

12.1

23.5

18.32

1.94

1.64

1.03

2.71

76

39

0.649

26.9

14.1

12.8

0.33

12o21′

0.203

5-13

24.1

42.4

12.0

21.5

17.41

1.93

1.65

1.05

2.75

72

40

0.669

30.6

15.5

15.1

0.13

15o13′

0.232

14-16

55.2

16.3

28.5

18.84

2.07

1.74

1.10

2.72

91

36

0.560

31.2

16.0

15.2

0.19

14o25′

0.263

12

4.6

71.3

9.2

14.9

17.57

2.00

1.70

1.07

2.70

81

37

0.586

23.0

14.6

8.4

0.35

16o1′

0.165

10-18

0.2

82.7

8.3

8.8

14.59

2.04

1.78

1.11

2.67

78

33

0.500

22o23′

0.075

14-16

Cường độ chịu tải của các lớp đất như sau:

Lớp 1: Rtc = (0.24 x 1.0 + 1.96 x 1.2) x 1.94 + 4.47 x 2.03 = 14.1T/m2

Rtc = 1.41 KG/cm2

Lớp 2: Rtc = (0.33 x 1.0 + 2.32 x 1.2) x 1.93 + 4.88 x 2.32 = 17.3 T/m2

Rtc = 1.73 KG/cm2

Lớp 3: Rtc = (0.30 x 1.0 + 2.22 x 1.2) x 2.07 + 4.76 x 2.63 = 18.6 T/m2

Rtc = 1.86 KG/cm2

Lớp 4: Rtc = (0.36 x 1.0 + 2.43 x 1.2) x 2.00 + 5.00 x 1.65 = 14.8 T/m2

Rtc = 1.48 KG/cm2

Lớp 5: Rtc = (0.63 x 1.0 + 3.52 x 1.2) x 2.04 + 6.09 x 0.75 = 14.5 T/m2

Rtc = 1.45 KG/cm2

 

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ