newton-residence

Newton Residence, 38 Trương Quốc Dung, Phú Nhuận (21 tầng)

Tên dự án: Newton Residence

Vị trí: 38 Trương Quốc Dung, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Phú Nhuận (PNCO)

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: 2.808,3 m2

Quy mô dự án:
Gồm 1 block cao 21 tầng với 161 căn hộ.

Mô tả:

Căn hộ Newton Residence là một tổ hợp khu thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp được đầu tư xây dựng trên khu đất 2.807,3 m2. Với vị trí đắc địa nằm ngay tâm các tuyến đường lớn và bao gồm đầy đủ các tiện ích nội, ngoại khu xung quanh, Newton Residence là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai hướng tới cuộc sống tiện nghi và tiết kiệm thời gian.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “Newton Residence, 38 TRƯƠNG QUỐC DUNG” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 18/10/2014 đến ngày 21/10/2014 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 22/10 đến 15/11/2014.

Tổng quan:

Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình                                                                   : TCVN 9437:2012

Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản                       : TCVN 4419-1987

Quy phạm khoan khảo sát địa chất                                       : 22TCN 259 – 2000

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 – 2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên động tiêu chuẩn                : TCVN 9351-2012

Khảo sát cho xây dựng – khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                               : TCVN 4195 – 2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                               : TCVN 4196 – 2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                            : TCVN 4197 – 2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 – 2012

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 – 95

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 – 2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                           : TCVN 4202 – 2012

Phương pháp thí nghiệm nén cố kết                                     : ASTM D2435-95

Phương pháp thí nghiệm nén một trục nở hông                   : ASTM D2166-98

Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU                             : ASTM D2850-95

Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU                             : ASTM D4767-95

Phương pháp thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông          : TCVN 3994-85

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                            : TCVN 9155:2012

Vị trí:

38 Trương Quốc Dung, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh

Tọa độ 10.798103,106.670324

Khối lượng:

Khối lượng: 80m khoan.

Hợp đồng: 26/HĐKT-2014 ngày 29 tháng 09 năm 2014.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 40m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 40.0m x 2hố S = 80.0m
2 Thí nghiệm mẫu nguyên dạng Mẫu 40
3 Thí nghiệm mẫu nén nhanh Mẫu 40
4 Thí nghiệm mẫu cắt phẳng Mẫu 40
5 Thí nghiệm SPT Lần 40
6 Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông Mẫu 02
7 Thí nghiệm mẫu nén cố kết Mẫu 06
8 Thí nghiệm mẫu nén nở hông Mẫu 06
9 Thí nghiệm mẫu nén ba trục UU Mẫu 03
10 Thí nghiệm mẫu nén ba trục CU Mẫu 03

Địa tầng:

Lớp k  : Trên mặt gạch men, bên dưới bê tông, đất san lấp.

Lớp 1  : Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 2  : Sét pha lẫn sỏi sạn Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3  : Sét pha lẫn sạn thạch anh, màu xám vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 4a : Sét pha lẫn sỏi sạn thạch anh, màu nâu đỏ – xám vàng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 4  : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng – xám vang. Đôi chổ lẫn sạn sỏi thạch anh.

Lớp 5  : Sét, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái cứng.

Lớp 6  : Sét (bùn cố kết), màu xám đen – xám nâu, trạng thái nửa cứng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

1.2

61.2

15.3

22.3

18.93

1.95

1.64

1.03

2.71

79

39

0.652

26.5

14.0

12.6

0.39

11o38′

0.214

5-8

46.8

32.0

10.3

10.9

16.89

1.99

1.70

1.08

2.76

75

38

0.624

30.8

17.2

13.6

-0.02

9

11.0

63.8

6.7

18.5

18.64

1.93

1.63

1.03

2.70

77

40

0.656

28.0

14.3

13.7

0.32

14o18′

0.152

8

6.6

78.6

7.5

7.3

16.89

2.03

1.74

1.09

2.67

84

35

0.533

23o25′

0.061

10-27

27.1

25.7

47.2

17.87

2.08

1.76

1.12

2.73

88

36

0.553

41.1

20.4

20.7

-0.12

15o38′

0.434

26-45

25.8

21.9

52.4

23.66

1.98

1.60

1.01

2.72

92

41

0.700

43.1

21.4

21.7

0.10

14o18′

0.365

21

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ