Mô tả:
Căn hộ Newton Residence là một tổ hợp khu thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp được đầu tư xây dựng trên khu đất 2.807,3 m2. Với vị trí đắc địa nằm ngay tâm các tuyến đường lớn và bao gồm đầy đủ các tiện ích nội, ngoại khu xung quanh, Newton Residence là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai hướng tới cuộc sống tiện nghi và tiết kiệm thời gian.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “Newton Residence, 38 TRƯƠNG QUỐC DUNG” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 18/10/2014 đến ngày 21/10/2014 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 22/10 đến 15/11/2014.
Tổng quan:
Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437:2012
Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản : TCVN 4419-1987
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : 22TCN 259 – 2000
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 – 2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên động tiêu chuẩn : TCVN 9351-2012
Khảo sát cho xây dựng – khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 – 2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 – 2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 – 2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 – 2012
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 – 95
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 – 2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 – 2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435-95
Phương pháp thí nghiệm nén một trục nở hông : ASTM D2166-98
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông : TCVN 3994-85
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9155:2012
Vị trí:
38 Trương Quốc Dung, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.798103,106.670324
Khối lượng:
Khối lượng: 80m khoan.
Hợp đồng: 26/HĐKT-2014 ngày 29 tháng 09 năm 2014.
– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 40m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
40.0m x 2hố |
S = 80.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu nguyên dạng |
Mẫu |
40 |
|
3 |
Thí nghiệm mẫu nén nhanh |
Mẫu |
40 |
|
4 |
Thí nghiệm mẫu cắt phẳng |
Mẫu |
40 |
|
5 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
40 |
|
6 |
Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông |
Mẫu |
02 |
|
7 |
Thí nghiệm mẫu nén cố kết |
Mẫu |
06 |
|
8 |
Thí nghiệm mẫu nén nở hông |
Mẫu |
06 |
|
9 |
Thí nghiệm mẫu nén ba trục UU |
Mẫu |
03 |
|
10 |
Thí nghiệm mẫu nén ba trục CU |
Mẫu |
03 |
|
Địa tầng:
Lớp k : Trên mặt gạch men, bên dưới bê tông, đất san lấp.
Lớp 1 : Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Lớp 2 : Sét pha lẫn sỏi sạn Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha lẫn sạn thạch anh, màu xám vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4a : Sét pha lẫn sỏi sạn thạch anh, màu nâu đỏ – xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng – xám vang. Đôi chổ lẫn sạn sỏi thạch anh.
Lớp 5 : Sét, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái cứng.
Lớp 6 : Sét (bùn cố kết), màu xám đen – xám nâu, trạng thái nửa cứng.