Mô tả:
Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip |
Tên Đất |
Ip < 7 |
Cát pha |
7< Ip <17 |
Sét pha |
Ip >17 |
Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất |
Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét
Sét pha nặng
Sét pha nhẹ
Cát pha nặng
Cát pha nhẹ
Cát |
60 – 30
30 – 20
20 – 10
10 – 6
6 – 3
< 3 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B |
Trạng thái |
B >1 |
Chảy |
1 > B > 0,75 |
Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 |
Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 |
Dẻo cứng |
0,25> B > 0 |
Nửa cứng |
B < 0 |
Cứng |
Tổng quan:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “Phú Mỹ Hưng Tower, P.Tân Phú, Quận 7” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 03/01/2019 đến ngày 12/01/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 07/01/2019 đến 23/01/2019.
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh : TCVN 9352 -2012
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo
áp lực nước lỗ rỗng (CPTu) : TCVN 9846 -2013
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh ma sát điện tử
và xuyên đo áp lực lỗ rỗng trong đất : ASTM D5778
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -2012
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp xác định hệ số thấm : TCVN 8723 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén một trục QU : ASTM D2166
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.7305029,106.7240018
Khối lượng:
Khối lượng: 360m khoan.
– Khối lượng khoan: 4 hố khoan x 90m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
90m x 4hố |
S = 360m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
180 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
180 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
180 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
180 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
180 |
|
7 |
Đo nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
04 |
|
8 |
Thí nghiệm đo điện trở suất của đất |
Điểm |
84 |
HK2 |
9 |
Thí nghiệm nén cố kết |
Mẫu |
24 |
|
10 |
Thí nghiệm nén ba trục UU |
Mẫu |
06 |
|
11 |
Thí nghiệm nén ba trục CU |
Mẫu |
06 |
|
12 |
Thí nghiệm nén một trục QU |
Mẫu |
06 |
|
13 |
Thí nghiệm xuyên CPTu |
Mét |
40 |
|
14 |
Thí nghiệm thấm |
Mẫu |
4 |
|
Địa tầng:
Lớp k: Đất san lấp (Cát pha – Cát pha kẹp bùn, màu xám nâu – xám đen).
Lớp 1: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Lớp 2: Sét, màu nâu vàng – xám xanh – xám nâu – xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3a: Cát pha, màu nâu vàng.
Lớp 3: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Lớp 4: Sét, màu xám trắng – nâu vàng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5a: Đá cát kết, màu xám trắng, rất cứng.
Lớp 5: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu đỏ – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 6a: Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 6: Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám vàng – xám đen.
Lớp 7: Sét – Sét pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – xám xanh, trạng thái nửa cứng – cứng.
Lớp 8: Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – nâu – xám nâu – nâu đỏ – xám đen.