phu-my-hung-tower

Phú Mỹ Hưng Tower, P.Tân Phú, Quận 7

Tên dự án: Phú Mỹ Hưng Tower

Vị trí: Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Và Công Nghệ Becamex

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất:

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 67/HĐKT-2018 ngày  10/12/2018 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Công Ty Cổ Phần Phát Triển Và Công Nghệ Becamex.

– Căn cứ theo yêu cầu của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Và Công Nghệ Becamex và khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

khao-sat-dia-chat-quan-7

Mô tả:

Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:

Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:

Chỉ số dẻo Ip Tên Đất
                   Ip < 7                  Cát pha
              7< Ip <17                  Sét pha
                   Ip >17                  Sét

Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.

Tên đất Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% )
Sét

Sét pha nặng

Sét pha nhẹ

Cát pha nặng

Cát pha nhẹ

Cát

60 – 30

30 – 20

20 – 10

10 – 6

6 – 3

< 3

Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:

     Độ sệt B Trạng thái
B >1 Chảy
1 > B > 0,75 Dẻo chảy
         0,75 > B > 0,5 Dẻo mềm
            0,5> B > 0,25 Dẻo cứng
          0,25> B > 0 Nửa cứng
                    B < 0 Cứng

Tổng quan:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “Phú Mỹ Hưng Tower, P.Tân Phú, Quận 7” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 03/01/2019 đến ngày 12/01/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 07/01/2019 đến 23/01/2019.

Khảo sát hiện trường:

Quy phạm khoan khảo sát địa chất                                       : TCVN 9437 -2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh                                     : TCVN 9352 -2012

Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo

áp lực nước lỗ rỗng (CPTu)                                                    : TCVN 9846 -2013

Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh ma sát điện tử

và xuyên đo áp lực lỗ rỗng trong đất                                    :          ASTM D5778

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                                 : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -2012

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Phương pháp xác định hệ số thấm                                       : TCVN 8723 -2012

Phương pháp thí nghiệm nén một trục QU                           :         ASTM D2166

Phương pháp thí nghiệm nén cố kết                                     :         ASTM D2435

Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU                             :         ASTM D2850

Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU                             :      ASTM D4767

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                            : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

Tọa độ 10.7305029,106.7240018

Khối lượng:

Khối lượng: 360m khoan.

– Khối lượng khoan: 4 hố khoan x 90m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 90m x 4hố S = 360m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 180
3 Thí nghiệm SPT Lần 180
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 180
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 180
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 180
7 Đo nước ngầm trong hố khoan Hố 04
8 Thí nghiệm đo điện trở suất của đất Điểm 84 HK2
9 Thí nghiệm nén cố kết Mẫu 24
10 Thí nghiệm nén ba trục UU Mẫu 06
11 Thí nghiệm nén ba trục CU Mẫu 06
12 Thí nghiệm nén một trục QU Mẫu 06
13 Thí nghiệm xuyên CPTu Mét 40
14 Thí nghiệm thấm Mẫu 4

Địa tầng:

Lớp k:  Đất san lấp (Cát pha – Cát pha kẹp bùn, màu xám nâu – xám đen).

Lớp 1: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.

Lớp 2: Sét, màu nâu vàng – xám xanh – xám nâu – xám vàng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3a: Cát pha, màu nâu vàng.

Lớp 3: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 4: Sét, màu xám trắng – nâu vàng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 5a: Đá cát kết, màu xám trắng, rất cứng.

Lớp 5: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu đỏ – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 6a: Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 6: Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám vàng – xám đen.

Lớp 7: Sét – Sét pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – xám xanh, trạng thái nửa cứng – cứng.

Lớp 8: Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng – nâu – xám nâu – nâu đỏ – xám đen.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6 7
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

16.3

33.4

50.3

81.75

1.47

0.81

0.50

2.60

96

69

2.215

67.1

33.1

34.0

1.43

3o36′

0.065

0 – 4

0.2

22.2

26.6

51.0

27.50

1.92

1.50

0.95

2.72

92

45

0.813

42.1

21.2

20.9

0.30

11o48′

0.265

9 – 14

0.6

64.1

14.9

20.4

18.47

2.06

1.74

1.10

2.70

90

36

0.552

24.0

13.7

10.3

0.46

14o8′

0.176

9 – 16

29.9

30.5

39.6

22.33

2.02

1.65

1.04

2.72

94

39

0.648

34.0

15.6

18.4

0.37

12o11′

0.271

11 – 13

1.0

62.9

17.9

18.2

18.46

2.04

1.72

1.08

2.69

88

36

0.566

24.4

14.8

9.6

0.38

15o29′

0.174

9 – 12

1.9

82.1

8.7

7.3

18.07

2.03

1.72

1.07

2.67

88

35

0.550

23o51′

0.065

11 – 37

42.5

24.3

33.2

20.18

2.04

1.69

1.07

2.72

90

38

0.609

36.4

19.9

16.5

0.02

16o10′

0.357

24 – >50

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ