Mô tả:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Tổng quan:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN – NHÀ MÁY THUỐC LÁ VIỆT NAM” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/06/2015 đến ngày 10/06/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 11/06 đến 13/06/2015.
Vị trí:
Phường Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.8348015,106.7243834
Khối lượng:
Khối lượng: 120m khoan.
– Khối lượng khoan: 3 hố khoan x 40m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
40.0m x 3hố |
S = 120.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
60 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
60 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
60 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
60 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
60 |
|
7 |
Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan |
Giếng |
03 |
|
Địa tầng:
Lớp k : Cát san lấp
Lớp 1 : Bùn sét, màu xám đen-xám nâu, trạng thái dẻo chảy-dẻo chảy
Lớp 2 : Cát pha, màu xám trắng – xám đen
Lớp 3 : Sét pha nặng-sét, màu xám xanh-nâu vàng-nâu đỏ, trạng thái nửa cứng-dẻo cứng
Lớp 4 : Cát pha đôi chỗ lẫn sạn TA, màu xám vàng-nâu hồng-xám trắng
Phụ lớp 4a : Sét pha nhẹ, màu xám trắng-nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.