toa-nha-mekong-food2

Tòa Nhà Văn Phòng Mekong Food Group, Tp.Thủ Đức

Tên dự án: Tòa Nhà Văn Phòng Mekong Food Group

Vị trí: 730 Quốc Lộ 52, Khu Phố 2, Phường Hiệp Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư: Mekong Food Group

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mô tả:

Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát địa chất:

Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.

Khái quát điều kiện mặt bằng:

Vị trí khảo sát công trình “TÒA NHÀ VĂN PHÒNG MEKONG FOOD GROUP”  nằm tại 730 Quốc Lộ 52, Khu Phố 2, Phường Hiệp Phú, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.

 Khối lượng, tiến độ công việc khảo sát và thí nghiệm:

Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 50m. Tổng cộng: 100m.

Tiến độ khoan khảo sát thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 25/09/2020 đến ngày 27/09/2020 và thí nghiệm trong phòng từ 28/09/2020 đến 30/09/2020.

Tổng quan:

Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

 

Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình           : TCVN 9437-2012

Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình      : TCVN 9362-2012

Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng   : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT   : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm      : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg             : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt           : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng    : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún          : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích             : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm               : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

730 Quốc Lộ 52, Khu Phố 2, Phường Hiệp Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Tọa độ 10.847251,106.7735549

Khối lượng:

Khối lượng: 100m khoan.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 50m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 50.0m x 2hố S = 100.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 50
3 Thí nghiệm SPT Lần 50
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 50
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 50
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 50
7 Đo mực nước ngầm trong hố khoan Hố 02

Địa tầng:

Lớp k:   San lấp.

Lớp 1:   Sét pha nhẹ, màu nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 2:   Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3:   Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng.

Lớp 4:   Sét pha, màu nâu vàng – nâu đỏ – xám trắng, dẻo cứng – nửa cứng.

Lớp 5:   Cát pha, màu nâu vàng.

Lớp 5a: Cát kết, cứng.

Lớp 6:   Sét, màu xám đen, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 7:   Sét pha nặng, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 8:   Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6 7 8
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

73.1

11.0

15.9

15.93

2.02

1.74

1.09

2.69

78

35

0.547

20.2

12.2

8.0

0.46

12o25′

0.154

4-12

24.7

48.8

10.9

15.6

17.76

2.05

1.74

1.10

2.72

86

36

0.565

26.0

14.6

11.3

0.28

13o33′

0.215

9-16

1.7

82.6

8.1

7.6

16.20

2.01

1.73

1.08

2.66

80

35

0.539

22o12′

0.081

9-19

6.7

57.7

13.3

22.3

19.58

2.03

1.70

1.07

2.71

89

37

0.596

31.9

16.7

15.2

0.19

14o25′

0.25

14-18

4.9

78.8

8.2

8.1

16.64

2.04

1.75

1.09

2.67

84

34

0.526

22o29′

0.086

17-21

25.7

29.6

44.7

30.13

1.86

1.43

0.90

2.70

92

47

0.887

41.9

22.1

19.8

0.41

11o38′

0.235

8-11

35.7

37.4

26.9

26.40

1.93

1.52

0.96

2.71

91

44

0.782

33.7

20.2

13.5

0.46

11o32′

0.208

8-12

23.8

27.5

48.7

16.67

2.10

1.80

1.14

2.73

88

34

0.519

38.9

18.2

20.8

-0.07

16o20′

0.421

33-42

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ