toa-nha-1

Khách Sạn 12 Tầng, Xa Lộ Hà Nội – P. An Phú

Tên dự án: Khách Sạn 12 Tầng Xa Lộ Hà Nội

Vị trí: 325 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Nằm ngay vòng xoay Cát Lái

Nằm mặt tiền song hành Xa Lộ Hà Nội

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Thời gian khảo sát địa chất: tháng 9/2019

Mô tả:

Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nghiên cứu.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “KHÁCH SẠN 12 TẦNG”  đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 23/09/2019 đến ngày 26/09/2019  bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 25/09/2019 đến 01/10/2019.

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 23 /HĐ-2019 ngày 20 /09/2019 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ nhà.

– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Tổng quan:

Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình                                                                   : TCVN 9437-2012

Quy phạm khoan khảo sát địa chất                                       : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                              : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                           : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

325 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Tọa độ 10.806884,106.7525667

Khối lượng:

Khối lượng: 120m khoan.

Hợp đồng: 23 /HĐ-2019 ngày 20 /09/2019

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 60m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 60.0m x 2hố S = 120.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 60
3 Thí nghiệm SPT Lần 60
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 60
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 60
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 60
7 Đo nước ngầm trong hố khoan Hố 02

Địa tầng:

Lớp 1a  : Cát hạt trung, màu xám đen – nâu vàng. San lấp.

Lớp 1    : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.

Lớp 2    : Sét pha, màu nâu vàng – nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 3    : Sét, màu nâu vàng – xám trắng – xám nâu, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 4    : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám đen – xám tro. Đôi chổ lẫn sạn sỏi thạch anh.

Lớp 4a  : Sét – sét pha, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 4b  : Sét, màu nâu vàng, trạng thái nửa cứng.

Lớp đất

Chỉ tiêu

1a 1 2 3 4 4a 4b
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

6.3

91.6

2.1

21.65

1.95

1.60

1.00

2.66

87

40

0.659

26o26′

0.027

14-16

18.9

32.4

48.7

82.51

1.46

0.80

0.49

2.60

95

69

2.245

73.9

34.6

39.2

1.22

3o5′

0.06

0-1

2.5

53.9

18.1

25.5

21.86

2.01

1.65

1.04

2.71

92

39

0.641

27.1

15.0

12.1

0.57

10o55′

0.186

5-8

21.5

17.1

61.4

31.20

1.89

1.44

0.91

2.71

96

47

0.880

40.9

22.4

18.5

0.48

11o32′

0.238

9-15

3.5

82.5

6.9

7.1

17.46

2.04

1.74

1.09

2.67

87

35

0.534

23o34′

0.064

9->50

32.4

33.6

34.0

24.33

1.99

1.60

1.01

2.72

95

41

0.699

35.0

18.1

16.9

0.37

12o54′

0.238

15-22

14.3

33.3

52.4

23.03

2.02

1.64

1.04

2.73

95

40

0.665

38.5

19.9

18.6

0.17

14o09′

0.312

28

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ