Mô tả:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nghiên cứu.
Công tác khoan khảo sát địa chất dự án “TRUNG TÂM DƯỠNG LÃO HỒNG HOA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 26/9/2019 đến ngày 29/9/2019 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 01/10/2019 đến 05/10/2019.
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Đường Huỳnh Châu Sổ – Phường 6 – Tp.Tân An – Tỉnh Long An
Tọa độ 10.5327155,106.3806588
Khối lượng:
Khối lượng khoan: 04 hố khoan:
HK1: 40m.
HK2: 30m.
HK3: 30m.
HK4: 30m.
– Khối lượng khoan: 04 hố khoan (01 hố sâu 40m; 03 hố sâu 30m).
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
4hố |
S = 130m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
65 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
65 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
65 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
65 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
65 |
|
7 |
Đo nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
04 |
|
Địa tầng:
Lớp k : Hỗn hợp san lấp (sét, cát, đá).
Lớp 1a : Sét, màu xám trắng – xám vàng, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 1 : Bùn sét – bùn sét pha kẹp cát, màu xám nâu – xám xanh – xám tro, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Lớp 2 : Cát pha – cát pha kẹp bùn, màu xám xanh – xám tro – xám đen – xám trắng – nâu vàng.
Lớp 2a : Sét, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng.