toa-an

Ủy Ban Nhân Dân Huyện Châu Thành, An Giang

Tên dự án: Ủy Ban Nhân Dân Huyện Châu Thành, An Giang

Vị trí: Huyện Châu Thành, tỉnh An Giang

Chủ đầu tư: Ủy Ban Nhân Dân Huyện Châu Thành

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: – m2

Quy mô dự án:
Trụ sở Ủy Ban

Mô tả:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “TRỤ SỞ LÀM VIỆC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Tin Học Đoàn Hưng thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 02/10/2017 đến ngày 03/10/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 5/10/2017 đến 06/10/2017.

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình           : TCVN 9437-2012

Quy phạm khoan khảo sát địa chất           : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT   : TCVN 9351-2012

 

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm      : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg             : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt           : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng    : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún          : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích             : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm               : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Huyện Châu Thành, tỉnh An Giang

Tọa độ 10.4092705,105.1980796

Khối lượng:

Khối lượng: 90m khoan.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 40m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 45m x 2hố S = 90m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 32
3 Thí nghiệm SPT Lần 32
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 32
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 32
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 32
7 Đo nước ngầm trong hố khoan Hố 02

Địa tầng:

Lớp k    : San lấp (Đất đá hỗn hợp)

Lớp 1    : Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 2    : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.

Lớp 3    : Sét, màu xám trắng – xám xanh, trạng thái nửa cứng.

Lớp 4    : Sét pha, màu xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng

Lớp 4a  : Cát pha, màu xám trắng.

Lớp 5 : Cát pha, màu xám vàng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

15.4

26.5

58.1

32.21

1.86

1.41

0.89

2.71

95

48

0.922

42.2

20.7

21.6

0.54

11o8′

0.244

4 – 5

14.7

44.6

40.7

51.89

1.61

1.06

0.65

2.61

93

59

1.459

44.5

25.3

19.2

1.38

4o38′

0.056

0 – 2

22.4

13.9

63.7

25.19

1.95

1.56

0.99

2.72

92

43

0.744

39.9

23.4

16.5

0.11

13o04’

0.319

16

40.7

36.6

22.7

23.58

1.99

1.61

1.01

2.70

94

40

0.677

30.0

18.0

12.0

0.47

13o7′

0.187

13

86.8

7.2

6.0

20.76

1.95

1.62

1.01

2.67

86

39

0.646

23o51′

0.067

19 – 42

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ