Mô tả:
NHÀ THẦU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG 146
1. Khảo sát địa chất
– Khoan: 4 hố x 50m Tổng cộng: 200m.
– Lấy mẫu đất thí nghiệm = 100 mẫu.
– Thí nghiệm mẫu cơ lý trong phòng = 100 mẫu.
– Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tại hiện trường (thí nghiệm SPT): 100 lần.
– Phân tích thí nghiệm 09 chỉ tiêu cơ lý cho 50 mẫu nguyên dạng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
– Thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan HK1: 1.5m thí nghiệm 1 điểm: dự kiến 15 điểm (cắt cánh trong tầng bùn).
– Thí nghiệm nén ba trục CU: 6 mẫu
– Thí nghiệm nén ba trục UU: 6 mẫu
– Thí nghiệm nén cố kết Cv: 6 mẫu
– Thí nghiệm chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần: 2 mẫu
– Vận chuyển máy móc thiết bị đi và về: 2 lượt.
– Lập quy trình, nhiệm vụ khảo sát dựa trên đề cương thí nghiệm khoan khảo sát địa chất.
– Lập báo cáo kết quả khảo sát địa chất theo đúng TCVN.
2. Quan trắc nước ngầm
– Khoan giếng có đường kính D110: 4 hố 25m.
– Làm sạch hố khoan bằng nước
– Hạ ống lọc 3m từ 22-25m
– Chèn cát, sạn sỏi 25m
– Trám xi măng bề mặt.
– Đậy nắp, sơn bảo vệ tiến hành quan trắc.
Công tác khoan khảo sát địa chất dự án “Sky center” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 09/01/2015 đến ngày 15/01/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 12/01 đến 28/01/2015 (đợt 1).
Tổng quan:
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát địa chất:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437 -2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 – 2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 – 2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 – 2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 – 2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 – 1995
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 – 1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 – 2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 – 2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCVN 3994-85
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 – 2012
Vị trí:
SỐ 10 PHỔ QUANG, P.2, Q.TÂN BÌNH, TP.HCM
Tọa độ 10.8063677,106.6640561
Khối lượng:
Khối lượng: 400m khoan.
Hợp đồng: 03/HĐKT-2015 ngày 25/01/2015 và 12/HĐKT-2015 ngày 11/05/2015
– Khối lượng khoan: 04 hố khoan, mỗi hố sâu 50m.
– Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2, BH3, BH4.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
50m x 4hố |
S = 200m |
2 |
Thí nghiệm mẫu nguyên dạng |
Mẫu |
100 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
100 |
|
4 |
Thí nghiệm mẫu nước |
Mẫu |
02 |
|
5 |
Thí nghiệm mẫu nén cố kết |
Mẫu |
06 |
|
6 |
Thí nghiệm mẫu nén ba trục UU |
Mẫu |
06 |
|
7 |
Thí nghiệm mẫu nén ba trục CU |
Mẫu |
06 |
|
Địa tầng:
1- Lớp k : Cát sạn sỏi san lấp mặt bằng.
2- Lớp 1 : Sét – sét pha, màu xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo mềm.
3- Lớp 2 : Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
4- Lớp 3 : Sét pha, màu xám xanh – xám vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
5- Lớp 3a : Cát pha lẫn sạn sỏi thạch anh, màu xám vàng.
6- Lớp 4 : Sét, màu xám vàng – xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
7- Lớp 5 : Cát pha, màu xám vàng – nâu hồng – xám hồng.
8- Lớp 6 : Sét, màu xám vàng – nâu đỏ – xám hồng, trạng thái cứng – nửa cứng.