Mô tả:
Rich Mond City gồm 3 bock cao 25 tầng với 880 căn hộ, 300 căn Officetell và 30 căn thương mại dịch vụ.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “RICH MOND CITY – CHUNG CƯ CAO TẦNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 20/11/2015 đến ngày 25/11/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 25/11 đến 14/12/2015.Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “RICH MOND CITY – CHUNG CƯ CAO TẦNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 20/11/2015 đến ngày 25/11/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 25/11 đến 14/12/2015.
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435- 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCVN 6200-96
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
79/5B Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.8129693,106.7066291
Khối lượng:
Khối lượng: 400m khoan.
– Khối lượng khoan: 6 hố khoan từ 50m đến 70m
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK6.
Hố khoan |
Độ sâu
(mét) |
Mẫu nguyên dạng
(mẫu) |
Số thử SPT
(lần) |
Thí nghiệm nén cố kết (mẫu) |
Thí nghiệm nén UU (mẫu) |
Thí nghiệm nén CU (mẫu) |
Thí nghiệm mẫu nước (mẫu) |
Quan trắc mực nước ngầm |
HK1 |
70 |
34 |
34 |
|
|
|
|
1 |
HK2 |
70 |
35 |
35 |
4 |
4 |
4 |
1 |
1 |
HK3 |
70 |
35 |
35 |
4 |
4 |
4 |
1 |
1 |
HK4 |
50 |
25 |
25 |
|
|
|
|
1 |
HK5 |
70 |
33 |
33 |
4 |
4 |
4 |
|
1 |
HK6 |
70 |
35 |
35 |
|
|
|
1 |
1 |
Tổng |
400 |
197 |
197 |
12 |
12 |
12 |
3 |
6 |
Địa tầng:
Lớp k : Đất san lấp.
Lớp 1 : Bùn sét, đôi chỗ kẹp cát, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Lớp 2 : Sét – sét pha nặng, màu xám xanh – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Lớp 3 : Sét – sét pha nặng (Bùn cố kết), màu xám đen – xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
Lớp 4a : Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Lớp 4 : Cát pha – cát hạt trung, đôi chỗ lẫn sạn sỏi thạch anh, màu nâu vàng – xám xanh – nâu hồng.
Lớp 4b : Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.