marina-tower

Chung Cư Marina Tower, Tp.Thuận An, Bình Dương

Tên dự án: Chung Cư Marina Tower

Vị trí: Phường Vĩnh Phú, Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Chủ đầu tư: LDG

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: 10.000 m2

Quy mô dự án:
Cao 19 tầng
Hơn 800 căn hộ từ 50-75m2.

Kiến nghị:

Công trình CHUNG CƯ MARINA TOWER địa tầng có 1 lớp bùn yếu rất dày đến độ sâu 17.5. Móng công trình không đặt vào lớp bùn yếu này.

Mô tả:

Marina Tower nằm ngay cửa ngõ giao thương giữa Bình Dương bà thành phố Hồ Chí Minh, nằm cạnh bờ sông nên không khí thoáng mát và cảnh quang rất đẹp. Vị trí thuận lợi, kết nối tốt là ưu thế nỗi bật nhất của Marina Tower Bình Dương.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “CHUNG CƯ MARINA TOWER” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 03/03/2018 đến 09/03/2018 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 06/03/2018 đến 13/03/2018.

Tổng quan:

– Khối lượng khoan: 05 hố khoan. 01 hố khoan sâu 80.0m, 01 hố khoan sâu 45.0m, 01 hố khoan sâu 40.0m. 02 hố khoan sâu 35.0m. Tổng cộng 235.0m.
– Kí hiệu các hố khoan:
• HK1: 45.0m
• HK2: 80.0m
• HK3: 40.0m
• HK4: 35.0m
• HK5: 35.0m

Vị trí:

Phường Vĩnh Phú, Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Tọa độ 10.7778532,106.7116211

Khối lượng:

Khối lượng: 235m khoan.

– Khối lượng khoan: 05 hố khoan. 01 hố khoan sâu 80.0m, 01 hố khoan sâu 45.0m, 01 hố khoan sâu 40.0m. 02 hố khoan sâu 35.0m.

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4, HK5.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 5hố S = 235m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 113
3 Thí nghiệm SPT Lần 113
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 113
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 113
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 113
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 05

Địa tầng:

Lớp k     : San lấp (cát, sét hỗn hợp).

Lớp 1     : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy. Đôi chỗ lẫn TV.

Lớp 2     : Sét pha nhẹ, màu xám trắng – xám đen – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 3     : Cát pha, màu xám vàng – xám đen – nâu hồng – nâu vàng – nâu đỏ.

Lớp 3a   : Cát kết lẫn sỏi sạn, màu xám vàng.

Lớp 4     : Sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 5     : Sét, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái nửa cứng – cứng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

21.4

26.1

52.6

68.41

1.48

0.88

0.54

2.60

91

66

1.959

61.8

34.5

27.3

1.24

3o50′

0.068

0 – 2

6.1

69.1

10.4

14.4

15.51

2.06

1.79

1.13

2.70

82

34

0.507

21.0

10.8

10.3

0.46

13o20′

0.155

5 – 20

2.0

83.4

7.6

7.0

18.11

2.03

1.72

1.07

2.67

88

35

0.550

23o28′

0.065

9 – 36

48.0

17.9

34.2

25.33

1.92

1.53

0.97

2.73

88

44

0.781

37.9

20.3

17.7

0.29

12o11′

0.258

13 – 15

1.2

35.5

22.6

40.7

13.20

2.13

1.88

1.19

2.74

79

31

0.455

32.5

13.7

18.8

-0.03

14o38′

0.361

43 – >50

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ