Metropole -q2

The Metropole, Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Tp.Thủ Đức

Tên dự án: The Metropole

Vị trí: Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Quốc Lộc Phát

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: 760.000 m2

Quy mô dự án:
– Giai đoạn 1: The Galleria Residence
– Giai đoạn 2: The Crest Residence
– Giai đoạn 3: The Opera Residence
– Giai đoạn 4: The Amaris Residence

Mô tả:

Một dự án văn phòng hiện đại và đẳng cấp đang được hình thành cạnh The Crest Residence. Với diện tích sàn khoảng 200,000 m2, dự án này sẽ cung cấp khoảng 30% diện tích văn phòng hạng A cho trung tâm Sài Gòn trong tương lai. Nhiều kiến trúc sư hàng đầu và tầm cỡ quốc tế đã được chọn lọc kỹ lưỡng để tham gia xây dựng dự án này. Đây là một phần quan trọng của dự án The Metropole Thủ Thiêm trong việc định hình nên khu phức hợp nhà ở, văn phòng và nghỉ dưỡng, góp phần vào việc khẳng định vị thế của The Metropole Thủ Thiêm – thủ phủ mới của Sài Gòn.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “The Metropole Thủ Thiêm, Quận 2” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/02/2017 đến ngày 01/02/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 29/02/2017 đến 09/03/2017

Tổng quan:

Dự án The Metropole Thủ Thiêm Sơn Kim Land lấy cảm hứng từ thiết kế cổ điển đặc trưng của châu Âu và lối sống hiện đại, The Metropole Thủ Thiêm sẽ đem lại cho cư dân một cuộc sống thịnh vượng, gần gũi với thiên nhiên, an ninh và môi trường sống trong lành đẳng cấp. The Metropole Thủ Thiêm tọa lạc tại trung tâm Quận 2 Thủ Thiêm, cạnh sông Sài Gòn, nơi có tầm nhìn panorama tuyệt đẹp hướng ra công viên và sông xanh như một “Châu Âu thu nhỏ” giữa lòng thành phố nhộp nhịp. The Metropole Thủ Thiêm sẽ trở thành một biểu tượng kiến trúc độc đáo bên sông Sài Gòn, là điểm sáng hiếm hoi tại Thủ Thiêm, nơi là cư dân của The Metropole Thủ Thiêm có thể tự hào về nơi ở của mình.

Dự án chung cư cao cấp The Metropole Thủ Thiêm là sự kết hợp hài hòa của không gian thiên nhiên hòa quyện vào đời sống con người, hội tụ đầy đủ những yếu tố thuận lợi về mặt địa lý, giá trị tiềm năng từ hạ tầng, rộng mở cánh cửa của cuộc sống tương lai trong số danh sách các dự án quận 2!

Vị trí:

Lô 1.16 và Lô 1.17 trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2.

Tọa độ 10.7778532,106.7116211

Khối lượng:

Khối lượng: 400m khoan.

Hợp đồng: 06/HĐKT-2017 ngày 24 tháng 01 năm 2017.

– Khối lượng khoan: 8 hố khoan x 50m /hố . Quy mô: DT 7,6 ha gồm Khu thương mại và Căn hộ.

– Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2, BH3, BH4, BH5, BH6, BH7, BH8.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 50.0m x 8hố S = 400.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 199
3 Thí nghiệm SPT Lần 199
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 199
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 199
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 199
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 06
8 Thí nghiệm đo điện trở suất của đất TN 02
9 Thí nghiệm nén cố kết Mẫu 40
10 Thí nghiệm nén ba trục UU Mẫu 16
11 Thí nghiệm nén ba trục CU Mẫu 16
12 Thí nghiệm mẫu nước Mẫu 02

Địa tầng:

Lớp k : Cát san lấp.
Lớp 1 : Bùn sét, màu xám xanh – xám đen, trạng thái chảy.
Lớp 2 : Sét, màu nâu – xám nâu – xám vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha – Sét pha lẫn sạn sỏi TA, màu xám nâu – xám vàng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4a : Cát pha lẫn sạn sỏi TA, màu xám vàng – xám trắng.
Lớp 4 : Sét, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng – nửa cứng.
Lớp 5 : Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám vàng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.
Lớp 6 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – xám nâu – xám xanh – xám vàng.

 

the_metropole_hinh_tru_8

the_metropole_mat_cat_2

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4a 4 5 6
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng ĐN gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

18.6

35.1

46.3

87.41

1.44

0.77

0.47

2.60

96

70

2.382

73.5

38.9

34.6

1.41

3o40′

0.064

0-4

20.4

30.6

49.0

32.82

1.86

1.40

0.88

2.71

95

48

0.935

47.0

25.0

22.0

0.36

11o58′

0.271

11-16

17.2

58.8

9.7

14.4

17.16

2.05

1.75

1.10

2.70

86

35

0.540

23.5

14.7

8.9

0.33

15o7′

0.173

9-18

25.9

64.8

4.5

4.9

13.31

2.08

1.84

1.15

2.68

78

31

0.457

25o8′

0.055

17-26

0.3

25.0

27.7

47.0

20.00

2.07

1.73

1.10

2.73

94

37

0.578

38.7

19.9

18.7

0.00

14o47′

0.38

13-38

0.1

61.1

16.6

22.2

16.01

2.12

1.83

1.15

2.71

90

32

0.481

25.9

13.5

12.4

0.20

14o25′

0.263

14-35

0.8

85.6

7.6

6.0

21.53

1.98

1.63

1.02

2.67

90

39

0.636

24o8′

0.065

27-48

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ