Mô tả:
Khối lượng:
* Khoan : 20 hố, mỗi hố sâu : 50m. Tổng cộng: 1000m.
* Vận chuyển nội bộ giữa các hố khoan: 19 lần
* Thí nghiệm SPT hiện trường (1,5 mét thí nghiệm 1 điểm SPT): 680 lần.
* Thí nghiệm hóa học nước : 20 mẫu.
* Thí nghiệm mẫu trong phòng (2,5 mét lấy 1 mẫu đất) = 400 mẫu.
* Thí nghiệm nén : 40 mẫu gồm:
1. Nén nở hông QU
2. Nén ba trục không cố kết không thoát nước UU
3. Xác định giá trị C, phi
4. Nén ba trục cố kết không thoát nước CU
5. Nén cố kết
* Thí nghiệm hóa học đất: 40 mẫu.
* Vận chuyển máy móc thiết bị đi và về.
* Báo cáo công việc khảo sát hàng tuần qua email có kèm theo hình ảnh thực hiện
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ SING VIỆT LÔ 1(A) VÀ 1(A1) GIAI ĐOẠN 1” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 01/8/2015 đến ngày 20/8/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 05/8 đến 30/9/2015.
Tổng quan:
Dự án khu đô thị Sing Việt có diện tích hơn 331 ha đã có chủ trương quy hoạch từ năm 1997 với tổng vốn đầu tư dự kiến là 300 triệu USD.
Khu tái định cư có diện tích toàn khu khoảng 63,8 ha, tổng mức đầu tư khoảng 1.077 tỉ đồng. Năm 2009, dự án bắt đầu triển khai, đến nay 2021 có khoảng 50% số hộ dân được chi trả bồi thường.
Dự án có 571 hộ dân bị ảnh hưởng. Trong đó, 246 hộ dân có nhà bị giải tỏa trắng, 297 hộ có đất nông nghiệp thuần còn lại là đất rừng phòng hộ, đất xen kẽ trong khu dân cư.
Công ty TNHH Đô thị Sing Việt được UBND TP.HCM cấp phép hoạt động lần đầu năm 2008 và thay đổi lần thứ 6 vào tháng 10/2014 với vốn chủ sở hữu là 682,4 tỷ đồng.
Vị trí:
Đường Trần Đại Nghĩa, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.781699, 106.523394
Khối lượng:
Khối lượng: 1000m khoan.
Hợp đồng: 28/HĐKT-2015 ngày 30 tháng 07 năm 2015.
Khối lượng khoan: 20 hố khoan, mỗi hố sâu 50m.
Ký hiệu các hố khoan như sau:
LÔ 1A1: P1A1-BH1, P1A1-BH2, P1A1-BH3, P1A1-BH4, P1A1-BH5, P1A1-BH6, P1A1-BH7, P1A1-BH8.
LÔ 1A: P1A-BH1, P1A-BH2, P1A-BH3, P1A-BH4, P1A-BH5, P1A-BH6, P1A-BH7, P1A-BH8, P1A-BH9, P1A-BH10, P1A-BH11, P1A-BH12.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
50.0m x 20hố |
S = 1000.0m |
2 |
Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý |
Mẫu |
400 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
680 |
|
4 |
Thí nghiệm nén cố kết |
Mẫu |
40 |
|
5 |
Thí nghiệm nén nở hông QU |
Mẫu |
40 |
|
6 |
Thí nghiệm nén ba trục không cố kết không thoát nước UU |
Mẫu |
40 |
|
7 |
Thí nghiệm nén ba trục cố kết không thoát nước CU |
Mẫu |
40 |
|
8 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp (C, j) |
Mẫu |
40 |
|
9 |
Thí nghiệm mẫu hóa học đất |
Mẫu |
40 |
|
10 |
Thí nghiệm mẫu hóa học nước |
Mẫu |
20 |
|
Địa tầng:
Lớp k : Đất san lấp.
Lớp 1 : CVO-CHO Sét hữu cơ có tính dẻo rất cao, màu xám đen, chảy – dẻo chảy.
Lớp 2a : CLS Sét chứa cát có tính dẻo thấp, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ, dẻo cứng.
Lớp 2 : CI Sét có tính dẻo trung bình, màu xám xanh – xám trắng – nâu hồng – nâu vàng, dẻo cứng – nửa cứng.
Lớp 3 : CLS Sét chứa cát có tính dẻo thấp, màu xám trắng – nâu vàng, dẻo cứng.
Lớp 4a : CH – CI Sét có tính dẻo cao – trung bình, màu xám đen, dẻo cứng – dẻo mềm.
Lớp 4 : SC Cát chứa sét, màu xám trắng – xám đen – xám hồng – nâu vàng – nâu hồng.