phu-quoc-nam-cuong

Khu Tổ Hợp Nghỉ Dưỡng Phú Quốc Nam Cường

Tên dự án: Khu Tổ Hợp Nghỉ Dưỡng Phú Quốc Nam Cường

Vị trí: Bãi Trường – Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV Đầu Tư và Phát Triển Nam Cường Phú Quốc

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: 32,32 ha

Quy mô dự án:
– Khách sạn
– Khu vui chơi giải trí
– Biệt thự nghỉ dưỡng

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Căn cứ theo Nhiệm vụ khảo sát địa chất của Chủ đầu tư;
– Căn cứ theo Hợp đồng tư vấn số 248/HĐTV/NC-146 ngày 25/11/2019 giữa Công Ty TNHH MTV Đầu Tư và Phát Triển Nam Cường Phú Quốc và Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146;
– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146;

 

Mô tả:

Địa điểm: Khu du lịch Nam Bãi Trường, ấp Đường Bào, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Diện tích quy hoạch: 32,32ha
Các khu chức năng chính: Khu biệt thự, Khu căn hộ cho thuê, Tổ hợp Casino – Khách sạn – Hội thảo – Giải trí
Định hướng phát triển: Trở thành một khu đô thị sầm uất, văn minh, giàu văn hóa cộng đồng. Mục tiêu phát triển bền vững cộng đồng dân sinh. Cân bằng hài hòa giữa Con người – Thiên nhiên – Sự phát triển toàn diện cho mọi thế hệ
Concept sống: Xanh An Lành
Giá trị cốt lõi: Giáo dục – Sinh thái – Thương mại

Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất và đánh giá sơ bộ về khả năng ăn mòn của nước, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.

Công tác khoan khảo sát địa chất dự án “KHU TỔ HỢP DỊCH VỤ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP PHÚ QUỐC – NAM CƯỜNG” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 10/01/2020 đến ngày 17/02/2020 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 15/01/2020 đến 27/02/2020.

Tổng quan:

Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Căn cứ theo Nhiệm vụ khảo sát địa chất của Chủ đầu tư;

– Căn cứ theo Hợp đồng tư vấn số 248/HĐTV/NC-146 ngày 25/11/2019 giữa Công Ty TNHH MTV Đầu Tư và Phát Triển Nam Cường Phú Quốc và Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146;

– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146;

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

 

Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình           : TCVN 9437-2012

Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình      : TCVN 9362-2012

Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng   : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT   : TCVN 9351-2012

 

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm      : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg             : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt           : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng    : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún          : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích             : TCVN 4202 -2012

Phương pháp thí nghiệm nén cố kết        : ASTM D2435

Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU                : ASTM D4767

Phương pháp thí nghiệm mẫu nước                         : TCXD 81-1981

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm               : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Khu du lịch Nam Bãi Trường, ấp Đường Bào, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Tọa độ 10.0853892,103.9918049

Khối lượng:

Khối lượng: 1141m khoan.

Hợp đồng: 248/HĐTV/NC-146 ngày 25/11/2019

– Khối lượng khoan: 39 hố khoan, sâu từ 20m đến 85m.

– Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2, BH3, …, BH39.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 20m x 11hố;  25m x 13hố;

30m x 3hố;    35m x 9hố;

40m x 1hố;    66m x 1hố;

85m x 1hố

S = 1141m
2 Thí nghiệm mẫu đất Mẫu 581
3 Thí nghiệm SPT Lần 581
4 Thí nghiệm nén cố kết Mẫu 04
5 Thí nghiệm nén ba trục CU Mẫu 04
6 Thí nghiệm mẫu nước Mẫu 39

Địa tầng:

Lớp 1    : Cát hạt mịn, màu nâu vàng – nâu – xám trắng.

Lớp 2a : Sét, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm.

Lớp 2    : Cát – cát pha lẫn vỏ sò, màu xám xanh.

Lớp 3a : Cát pha, màu xám xanh – xám đen – xám tro – xám trắng.

Lớp 3    : Sét – sét pha, màu xám đen – xám trắng – xám xanh – xám nâu – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.

Lớp 4    : Cát pha, màu xám đen – xám trắng – xám tro.

Lớp 5a : Cát pha, màu xám trắng.

Lớp 5    : Sét – sét pha, màu xám đen – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 6    : Cát pha, màu xám đen -xám trắng.

Lớp 7 : Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6 7
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

95.6

4.4

22.97

1.85

1.51

0.94

2.66

80

43

0.761

27o34′

0.04

5->50

0.7

93.5

5.5

0.3

22.78

1.91

1.56

0.98

2.67

86

42

0.710

24o34′

0.054

4->50

0.2

38.4

19.0

42.4

31.26

1.89

1.44

0.91

2.70

96

47

0.875

41.7

22.2

19.5

0.46

11o48′

0.215

5-21

0.3

81.9

8.8

9.0

18.63

2.01

1.69

1.06

2.68

86

37

0.583

24o8′

0.074

21-42

0.7

44.9

17.5

36.9

26.20

1.95

1.54

0.97

2.70

94

43

0.754

36.0

19.8

16.2

0.40

12o14′

0.215

9-14

3.9

85.1

5.8

5.2

15.42

2.05

1.78

1.11

2.66

83

33

0.497

26o31′

0.047

11->100

4.6

53.5

15.3

26.6

20.06

2.03

1.69

1.07

2.71

90

38

0.604

31.2

17.2

14.0

0.20

14o15′

0.263

14-45

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ