ks-14-tang

Khách Sạn 14 Tầng Hà Anh, Thành Phố Quy Nhơn

Tên dự án: Khách Sạn 14 Tầng Hà Anh

Vị trí: Đường Đống Đa, Phường Thị Nại, Thành Phố Quy Nhơn

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Hà Anh

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: 2.000 m2

Quy mô dự án:
Khách sạn 14 tầng

Mô tả:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “KHÁCH SẠN 14 TẦNG HÀ ANH” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 12/10/2017 đến ngày 14/10/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 16/10/2017 đến 18/10/2017.

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Đường Đống Đa, Phường Thị Nại, Thành Phố Quy Nhơn

Tọa độ 10.7778532,106.7116211

Khối lượng:

Khối lượng: 100m khoan.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 50m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 50.0m x 2hố S = 100.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 50
3 Thí nghiệm SPT Lần 50
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 50
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 50
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 50
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 02

Địa tầng:

Kết quả khảo sát địa chất tại công trình KHÁCH SẠN 14 TẦNG HÀ ANH gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2a, lớp 2. Trong đó:

Lớp 1: Cát hạt trung – cát pha, màu xám vàng – xám đen – nâu vàng – nâu đỏ – xám trắng. Xuất hiện ở  cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.2 – 18.7m. Bề dày lớp 1 từ 16.6 – 17.0m

Lớp 2a: Sét pha nặng, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở hố khoan HK1 từ độ sâu 20.5 – 26.8m. Bề dày lớp 2a là 6.3m

Lớp 2: Sét, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 17.8 – 50.0m

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2a 2
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

1.8

92.6

4.0

1.6

21.87

1.97

1.62

1.01

2.66

90

39

0.644

26o4′

0.038

4 – 22

42.9

29.5

27.6

42.90

1.73

1.21

0.76

2.68

95

55

1.215

49.2

32.4

16.8

0.63

9o32′

0.151

5

14.6

30.7

54.7

52.42

1.64

1.08

0.68

2.69

95

60

1.492

61.3

32.5

28.7

0.69

9o5′

0.171

4 – 9

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ