Mô tả:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “KHÁCH SẠN 14 TẦNG HÀ ANH” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 12/10/2017 đến ngày 14/10/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 16/10/2017 đến 18/10/2017.
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Đường Đống Đa, Phường Thị Nại, Thành Phố Quy Nhơn
Tọa độ 10.7778532,106.7116211
Khối lượng:
Khối lượng: 100m khoan.
– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 50m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
50.0m x 2hố |
S = 100.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
50 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
50 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
50 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
50 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
50 |
|
7 |
Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan |
Giếng |
02 |
|
Địa tầng:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình KHÁCH SẠN 14 TẦNG HÀ ANH gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2a, lớp 2. Trong đó:
Lớp 1: Cát hạt trung – cát pha, màu xám vàng – xám đen – nâu vàng – nâu đỏ – xám trắng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.2 – 18.7m. Bề dày lớp 1 từ 16.6 – 17.0m
Lớp 2a: Sét pha nặng, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở hố khoan HK1 từ độ sâu 20.5 – 26.8m. Bề dày lớp 2a là 6.3m
Lớp 2: Sét, màu xám xanh – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 17.8 – 50.0m