dai-hoc-luat-hcm

Trường Đại Học Luật TP.HCM, P.Long Phước, Tp.Thủ Đức

Tên dự án: Trường Đại Học Luật TP.HCM

Vị trí: Phường Long Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư: Trường Đại Học Luật TP.HCM

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Mô tả:

Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:

Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:

Chỉ số dẻo Ip Tên Đất
                   Ip < 7                  Cát pha
              7< Ip <17                  Sét pha
                   Ip >17                  Sét

Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.

Tên đất Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% )
Sét

Sét pha nặng

Sét pha nhẹ

Cát pha nặng

Cát pha nhẹ

Cát

60 – 30

30 – 20

20 – 10

10 – 6

6 – 3

< 3

Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:

     Độ sệt B Trạng thái
B >1 Chảy
1 > B > 0,75 Dẻo chảy
         0,75 > B > 0,5 Dẻo mềm
            0,5> B > 0,25 Dẻo cứng
          0,25> B > 0 Nửa cứng
                    B < 0 Cứng

Tổng quan:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 21/01/2016 đến ngày 24/01/2016 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 25/01 đến 27/01/2016.

Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
Khảo sát hiện trường:

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát

địa chất công trình                                                                   : TCVN 9437-2012

Quy phạm khoan khảo sát địa chất                                       : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                                 : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                          : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Phường Long Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Tọa độ 10.8051469,106.8628532

Khối lượng:

Khối lượng: 80m khoan.

– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 40m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 40.0m x 2hố S = 80.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 40
3 Thí nghiệm SPT Lần 40
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 40
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 40
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 40
7 Đo nước ngầm trong hố khoan Hố 02

Địa tầng:

Lớp k   : San lấp.

Lớp 1   : Bùn sét lẫn TV, màu xám đen, trạng thái chảy.

Lớp 2   : Sét pha nhẹ, màu xám đen – xám trắng, trạng thái dẻo mềm.

Lớp 3   : Cát pha, màu xám đen – xám vàng.

Lớp 3a : Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 4   : Sét, màu nâu đỏ – nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.

Lớp 4a : Cát pha, màu xám đen.

Lớp 5a : Sét pha nhẹ, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 5   : Sét – Sét pha nặng, màu xám vàng – xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.

Lớp 6  : Cát pha- Cát hạt thô lẫn sạn sỏi TA, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

32.8

33.9

33.3

87.78

1.38

0.73

0.45

2.60

89

72

2.555

80.0

55.6

24.4

1.32

5o12′

0.035

0-1

69.5

12.0

18.5

20.40

1.93

1.60

1.01

2.70

80

41

0.684

24.3

13.8

10.5

0.63

10o55′

0.142

3-5

1.0

86.4

5.9

6.7

16.86

2.05

1.76

1.10

2.67

87

34

0.515

23o25′

0.063

9-15

0.4

26.7

17.0

55.9

26.78

1.91

1.50

0.95

2.73

89

45

0.817

41.8

21.5

20.3

0.26

12o25′

0.302

8-24

0.6

45.1

18.0

36.3

20.54

2.02

1.68

1.06

2.72

90

38

0.619

32.2

16.1

16.2

0.28

12o57′

0.264

8-16

15.4

73.2

6.0

5.4

14.80

2.10

1.83

1.14

2.66

87

31

0.454

25o13′

0.06

12-23

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ