Mô tả:
Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip |
Tên Đất |
Ip < 7 |
Cát pha |
7< Ip <17 |
Sét pha |
Ip >17 |
Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất |
Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét
Sét pha nặng
Sét pha nhẹ
Cát pha nặng
Cát pha nhẹ
Cát |
60 – 30
30 – 20
20 – 10
10 – 6
6 – 3
< 3 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B |
Trạng thái |
B >1 |
Chảy |
1 > B > 0,75 |
Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 |
Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 |
Dẻo cứng |
0,25> B > 0 |
Nửa cứng |
B < 0 |
Cứng |
Tổng quan:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 21/01/2016 đến ngày 24/01/2016 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 25/01 đến 27/01/2016.
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Phường Long Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Tọa độ 10.8051469,106.8628532
Khối lượng:
Khối lượng: 80m khoan.
– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 40m /hố .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
40.0m x 2hố |
S = 80.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
40 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
40 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
40 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
40 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
40 |
|
7 |
Đo nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
02 |
|
Địa tầng:
Lớp k : San lấp.
Lớp 1 : Bùn sét lẫn TV, màu xám đen, trạng thái chảy.
Lớp 2 : Sét pha nhẹ, màu xám đen – xám trắng, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 3 : Cát pha, màu xám đen – xám vàng.
Lớp 3a : Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Sét, màu nâu đỏ – nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.
Lớp 4a : Cát pha, màu xám đen.
Lớp 5a : Sét pha nhẹ, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5 : Sét – Sét pha nặng, màu xám vàng – xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Lớp 6 : Cát pha- Cát hạt thô lẫn sạn sỏi TA, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng.