Mô tả:
Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip |
Tên Đất |
Ip < 7 |
Cát pha |
7< Ip <17 |
Sét pha |
Ip >17 |
Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất |
Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét
Sét pha nặng
Sét pha nhẹ
Cát pha nặng
Cát pha nhẹ
Cát |
60 – 30
30 – 20
20 – 10
10 – 6
6 – 3
< 3 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B |
Trạng thái |
B >1 |
Chảy |
1 > B > 0,75 |
Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 |
Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 |
Dẻo cứng |
0,25> B > 0 |
Nửa cứng |
B < 0 |
Cứng |
Tổng quan:
Khảo sát hiện trường:
Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình : TCVN 9362-2012
Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Vị trí:
Xã Thạnh Trị, Thị Xã Kiến Tường, Tỉnh Long An
Tọa độ 10.7945693,105.8557372
Khối lượng:
Khối lượng: 60m khoan.
– Khối lượng khoan: 2 hố khoan x 30m .
– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
30m x 2hố |
S = 60m |
2 |
Thí nghiệm mẫu trong phòng |
Mẫu |
30 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
30 |
|
4 |
Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế |
Mẫu |
30 |
|
5 |
Giới hạn Atterberg |
Mẫu |
30 |
|
6 |
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mẫu |
30 |
|
7 |
Quan trắc nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
02 |
|
Địa tầng:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình TRƯỜNG MẪU GIÁO ÁNH DƯƠNG gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6. Trong đó:
- Lớp k : Sét, màu xám nâu, san lấp.
- Lớp 1 : Bùn sét lẫn thực vật, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.
- Lớp 2 : Sét, màu nâu đỏ – xám trắng – xám nâu, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 : Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng – xám tro, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 4 : Sét, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng – cứng.
- Lớp 5 : Sét pha, màu nâu hồng, trạng thái nửa cứng.
- Lớp 6 : Cát pha, màu nâu – nâu hồng.