truong-hoc-1

Trường Mầm Non Măng Non, Đức Hòa, Long An

Tên dự án: Trường Mầm Non Măng Non

Vị trí: Thị Trấn Đức Hòa, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An

Chủ đầu tư:

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “TRƯỜNG MẦM NON MĂNG NON” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 09/09/2018 đến ngày 10/09/2018  bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 12/09/2018 đến 14/09/2018.

Mô tả:

Hồ sơ báo cáo địa chất được lập dựa theo các chỉ tiêu sau:

Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:

Chỉ số dẻo Ip Tên Đất
                   Ip < 7                  Cát pha
              7< Ip <17                  Sét pha
                   Ip >17                  Sét

Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.

Tên đất Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% )
Sét

Sét pha nặng

Sét pha nhẹ

Cát pha nặng

Cát pha nhẹ

Cát

60 – 30

30 – 20

20 – 10

10 – 6

6 – 3

< 3

Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:

     Độ sệt B Trạng thái
B >1 Chảy
1 > B > 0,75 Dẻo chảy
         0,75 > B > 0,5 Dẻo mềm
            0,5> B > 0,25 Dẻo cứng
          0,25> B > 0 Nửa cứng
                    B < 0 Cứng

Tổng quan:

Khảo sát hiện trường:

Quy pham khoan khảo sát địa chất                                       : TCVN 9437 -2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu                : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT                  : TCVN 9351 -2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng                              : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm                                                 : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg                           : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt                          : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng      : TCVN 4199 -2012

Phương pháp xác định tính nén lún                                      : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích                          : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm                            : TCVN 9153 -2012

Vị trí:

Thị Trấn Đức Hòa, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An

Tọa độ 10.8302499,106.4453096

Khối lượng:

Khối lượng: 60m khoan.

Hợp đồng: 52/HĐKT-2018 ngày 04 tháng 09 năm 2018.

– Khối lượng khoan: 3 hố khoan x 20m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 20m x 3hố S = 60m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 30
3 Thí nghiệm SPT Lần 30
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 30
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 30
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 30
7 Quan trắc nước ngầm trong hố khoan Hố 02

Địa tầng:

Kết quả khảo sát địa chất tại công trình TRƯỜNG MẦM NON MĂNG NON gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1a, lớp 1, lớp 2, lớp 3. Trong đó:

Lớp k : San lấp (cát sét hỗn hợp)

Lớp 1a: Sét, màu xám trắng – xám tro, trạng thái dẻo mềm

Lớp 1: Sét – Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng.

Lớp 2: Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Lớp 3: Cát pha, màu nâu vàng.

 

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

7.0

29.1

24.3

39.5

21.66

2.03

1.67

1.06

2.73

93

39

0.633

35.6

16.5

19.1

0.27

12o57′

0.297

7 – 14

0.5

53.0

23.0

23.5

22.67

2.01

1.64

1.03

2.71

94

39

0.649

30.6

17.9

12.7

0.38

12o31′

0.216

5 – 9

1.2

86.5

6.8

5.5

17.39

2.02

1.72

1.07

2.66

84

35

0.548

23o37′

0.064

11 – 19

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ