benh-vien-k120

Bệnh Viện Quân Y K120, tỉnh Tiền Giang

Tên dự án: Bệnh Viện Quân Y K120

Vị trí: 518 Nguyễn Thị Thập, Phường 6, Tp.Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang

Chủ đầu tư: Bệnh Viện Quân Y 120 /Cục Hậu Cần Quân Khu 9

Đơn vị khoan khảo sát địa chất: Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146

Diện tích đất: – m2

Quy mô dự án:
Quy mô: 400 giường bệnh; trên 1.200 lượt khám/ngày; Điều trị nội trú >550 bệnh nhân/ngày
Sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu, ứng phó các tình huống đột xuất, cứu hộ, cứu nạn thảm họa thiên tai.

Mô tả:

Bệnh Viện Quân Y K120, tỉnh Tiền Giang nằm tại Thành Phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Là một trong những bệnh viện lớn và lâu đời của tỉnh Tiền Giang.
Tiền thân Bệnh viện Quân Y K120 là Bệnh xá X12 của Quân khu 8 – Khu Trung Nam Bộ được thành lập năm 1963 tại xã Mỹ Hạnh Đông (Cai Lậy), quân số lúc bấy giờ chỉ có 11 đồng chí gồm: 2 y tá, 4 cứu thương và 5 nhân viên phục vụ do y tá Năm Bô làm Bệnh xá trưởng.

Bệnh viện K20 là Bệnh viện Đa khoa trung tâm đầu tiên của Quân khu 8 đóng tại huyện Bến Cầu (Tây Ninh), với quy mô 600 giường bệnh, có đầy đủ các khoa: Nội – Ngoại – Sản – Cận lâm sàng và chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt, Tai – Mũi – Họng.

Ngày 30/4/1977, Bệnh viện K20 và Bệnh viện 12 lại được sáp nhập với nhau thành Viện quân y 120, nay là Bệnh viện Quân Y K120. Ngày 30/4 hàng năm trở thành ngày truyền thống của Bệnh viện Quân Y 120.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “Bệnh Viện Quân Y 120 / Cục Hậu Cần Quân Khu 9 – Hạng Mục: Trung Tâm Phẫu Thuật Và Hồi Sức Cấp Cứu” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 11/11/2014 đến ngày 15/11/2014 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 17/11 đến 20/11/2014.

Tổng quan:

Ngày thành lập: 30/4/1977
Là Bệnh viện hạng II trực thuộc Cục Hậu cần – Quân khu 9

Có 02 khoa tuyến cuối Quân khu 9: Khoa Lao & Bệnh phổi và Khoa tâm Thần kinh Quân đội phía Nam.
Thu dụng, cấp cứu điều trị và chăm sóc sức khỏe cho lực lượng vũ trang Quân khu 9, bộ đội biên phòng khu vực sông Tiền; BHYT và nhân dân trong khu vực Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến khu vực sông Tiền, nghiên cứu khoa học Quân sự
Là khung của Bệnh viện dã chiến Truyền nhiễm số 6 – Cục Quân y/BQP
Tổng số 4.369 kỹ thuật y khoa được thực hiện, trong đó có 54 kỹ thuật tuyến A (tuyến BV hạng I) và 4.315 kỹ thuật tuyến B (tuyến BV hạng II).
Khoa Hồi sức tích cực: 25 giường tiêu chuẩn
Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng 24/7
Khám sức khỏe theo yêu cầu
Nhà thuốc phục vụ 24/24h
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện.

Vị trí:

Lô 1.16 và Lô 1.17 trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2.

Tọa độ 10.7778532,106.7116211

Khối lượng:

Khối lượng: 160m khoan.

Hợp đồng: 31/HĐKT-2014 ký ngày 10 tháng 11 năm 2014.

– Khối lượng khoan: 4 hố khoan x 40m /hố .

– Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, HK4.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Khoan trên cạn Mét 40.0m x 4hố S = 160.0m
2 Thí nghiệm mẫu trong phòng Mẫu 80
3 Thí nghiệm SPT Lần 80
4 Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế Mẫu 80
5 Giới hạn Atterberg Mẫu 80
6 Thí nghiệm cắt trực tiếp Mẫu 80
7 Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan Giếng 04

Địa tầng:

Lớp 1 : Sét, màu nâu, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 2 : Bùn sét – Bùn sét pha, màu nâu đen – xám đen – xám nâu, trạng thái chảy.
Lớp 3 : Sét pha, màu xám trắng – xám vàng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Sét, màu xám trắng – xám vàng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng.
Lớp 5 : Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 6 : Sét, màu xám vàng – xám xanh – xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái nửa cứng – cứng.
Lớp 7 : Sét pha nặng, màu nâu vàng – xám vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Lớp 8 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng.

 

khao_sat_dia_chat_k120_ht_2

khao_sat_dia_chat_k120_2H

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

21.4

44.3

34.3

35.58

1.82

1.34

0.84

2.71

94

50

1.019

43.9

23.5

20.4

0.59

7o41′

0.23

3

23.7

45.5

30.8

51.52

1.64

1.08

0.67

2.61

95

59

1.417

46.0

27.9

18.2

1.30

4o4′

0.044

0-2

55.4

20.1

24.5

20.78

1.99

1.65

1.04

2.71

88

39

0.644

30.4

16.8

13.6

0.29

12o44′

0.223

7-17

22.8

27.9

49.3

24.82

1.96

1.57

1.00

2.73

92

43

0.739

47.1

23.0

24.1

0.08

13o59′

0.355

11-20

XEM CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN THEO BẢN ĐỒ VỊ TRÍ