THUYẾT MINH ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH: SERENITY SKY VILLA
ĐỊA ĐIỂM: 259 ĐIỆN BIÊN PHỦ, QUẬN 3, TP.HCM
Thuyết minh địa chất công trình là phần đầu tiên của Báo cáo địa chất công trình. Thuyết minh địa chất công trình phải theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9363 : 2012 (Phụ Lục A). Đây là phần tổng hợp lại của tất cả các quá trình từ Khoan khảo sát địa chất hiện trường đến thí nghiệm trong phòng.
Kèm theo thuyết minh báo cáo địa chất công trình sẽ là các Phụ lục Hình trụ, Mặt cắt, Bản đồ vị trí các hố khoan và các biểu thí nghiệm đất.
I. PHẦN CHUNG:
- Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “SERENITY SKY VILLA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/5/2016 đến ngày 09/5/2016 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 10/5 đến 31/5/2016.
- Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam, ASTM hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Phương pháp thí nghiệm thấm hiện trường : TCBS 5930-1999
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435- 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCXD 81-1981
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
- Khái quát điều kiện mặt bằng:
Vị trí khảo sát công trình “SERENITY SKY VILLA” nằm tại 259 Điện Biên Phủ, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
- Khối lượng, tiến độ công việc khảo sát và thí nghiệm:
Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 50m. Tổng cộng: 100m.
Tiến độ khoan khảo sát thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/5/2016 đến ngày 09/5/2016 và thí nghiệm trong phòng từ 10/5 đến 31/5/2016.
II. CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
-
- Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 50m.
- Ký hiệu các hố khoan như sau: BH1, BH2.
Công tác lẫy mẫu:
-
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH |
ĐẤT HẠT RỜI |
|||
SỐ N |
SỨC CHỊU NÉN ĐƠN kG/cm2 |
TRẠNG THÁI |
SỐ N |
ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
Thí nghiệm thấm hiện trường:
Sử dụng phương pháp đổ nước thí nghiệm theo tiêu chuẩn BS 5930-1999 phần 4:
Công tác khoan:
- Khoan 1 hố khoan sâu 35m.
- Ký hiệu hố khoan như sau: BH5.
Công tác thí nghiệm hiện trường:
- Công tác thí nghiệm thấm tại hiện trường được thực hiện tại 2 độ sâu khác nhau trong hố khoan BH5.
- Độ sâu 5-10m
- Độ sâu 30-35m
Phương pháp thí nghiệm:
- Thí nghiệm thấm tại hiện trường được thực hiện theo tiêu chuẩn BS5930-1999 – Phần 4: thí nghiệm thấm tại hiện trường. Phương pháp cột nước thay đổi.
Thí Nghiệm thấm hiện trường:
Kết cấu giếng thí nghiệm và hệ số F
Các bước thí nghiệm:
a/ Đo đoạn 10m:
- Khoan giếng BH5 có đường kính D90mm đến độ sâu 9.0m.
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống chống đến độ sâu 9m.
- Chèn sét cho kín khoảng không giữa ống chống và thành hố khoan
- Thả ống khoan vào khoan đến độ sâu 10m
- Đổ đầy nước và tiền hành đo theo thời gian : 1, 2, 3, 4, 5, 10,15, 20, 30phút, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ
b/ Đo đoạn 35m
- Khoan giếng có đường kính D90mm đến độ sâu 34.0
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống chống đến độ sâu 34m.
- Chèn sét cho kín khoảng không giữa ống chống và thành hố khoan
- Thả ống khoan vào khoan đến độ sâu 35m
- Đổ đầy nước và tiền hành đo theo thời gian : 1, 2, 3, 4, 5, 10,15, 20, 30phút, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ
- k : Hệ số thấm
- A : diện tích cắt ngang của ống chống
- F : là hệ số điều chỉnh
- H1 : Giá trị đo mực nước tại thời điểm t1
- H2 : Giá trị đo mực nước tại thời điểm t2
III. THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291 tại số 146 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Thí nghiệm xác định góc nghỉ và hệ số rỗng (của cát).
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
50.0m x 2hố |
S = 100.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu nguyên dạng |
Mẫu |
50 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
50 |
|
4 |
Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan |
Giếng |
02 |
|
5 |
Xác định độ thấm của đất bằng phương pháp đổ nước tại BH5 |
TN |
02 |
|
6 |
Thí nghiệm đo điện trở suất của đất |
TN |
02 |
|
7 |
Thí nghiệm nén cố kết |
Mẫu |
08 |
|
8 |
Thí nghiệm nén ba trục UU |
Mẫu |
08 |
|
9 |
Thí nghiệm nén ba trục CU |
Mẫu |
08 |
|
10 |
Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông |
Mẫu |
02 |
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ KỸ THUẬT KHÁC
Báo cáo này được lập tuân thủ theo các quy trình hiện hành của Việt Nam.
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip | Tên Đất |
Ip < 7 | Cát pha |
7< Ip <17 | Sét pha |
Ip >17 | Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất |
Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét |
60 – 30 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B |
Trạng thái |
B >1 |
Chảy |
1 > B > 0,75 |
Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 |
Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 |
Dẻo cứng |
0,25> B > 0 |
Nửa cứng |
B < 0 |
Cứng |
V- ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: SERENITY SKY VILLA có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : Đất san lấp.
- Lớp 1 : Sét pha, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 : Sét pha, màu nâu đỏ – nâu vàng- xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4 : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng.
- Lớp 5 : Sét, màu nâu – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Sét pha, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 0.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 54.7 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 20.7 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 24.4 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.60 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.95 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.64 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.04 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 77 |
– Độ rỗng (n ) | : | 40 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.655 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 25.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 12.7 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 12.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.48 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o8′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.204 |
– SPT | : | 4-7 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 1.2-2.8m. Bề dày lớp 1 từ 1.3-1.6m.
Lớp 2:
Sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 36.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 28.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 10.9 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 23.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 23.89 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.01 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.62 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.03 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.77 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 93 |
– Độ rỗng (n ) | : | 41 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.708 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 35.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 19.4 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 15.9 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.28 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o57′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.246 |
– SPT | : | 7-14 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 2.5-6.8m. Bề dày lớp 2 từ 2.7-4.3m.
Lớp 3:
Sét pha, màu nâu đỏ – nâu vàng- xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 66.9 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 10.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 22.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 20.40 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.99 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.65 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.04 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 86 |
– Độ rỗng (n ) | : | 39 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.638 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 28.0 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 14.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 13.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.45 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o41′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.204 |
– SPT | : | 6-12 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha, màu nâu đỏ – nâu vàng- xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 5.5-8.6m. Bề dày lớp 3 là 1.4-3.1m.
Lớp 4:
Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 2.5 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 85.0 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 6.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 5.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.61 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.02 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.70 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.06 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 87 |
– Độ rỗng (n ) | : | 36 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.569 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 24o22′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.058 |
– SPT | : | 11-29 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 8.2-38.6m. Bề dày lớp 4 từ 29.8-30.4m.
Lớp 5:
Sét, màu nâu – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 1.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 25.9 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 25.5 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 47.4 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 17.64 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.09 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.78 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.13 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.74 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 90 |
– Độ rỗng (n ) | : | 35 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.537 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 43.7 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 21.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 22.1 |
– Độ sệt ( B ) | : | -0.17 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 15o32′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.426 |
– SPT | : | 32-44 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu nâu – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 38.4m đến kết thúc hố khoan tại độ sâu 50m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất Chỉ tiêu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hạt sỏi% Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
0.2 |
36.6 |
– |
2.5 |
1.2 |
Xem thêm các vị trí khoan địa chất đã khảo sát