PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH: TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỊA ĐIỂM: KHU DÂN CƯ CÁT LÁI, P.CÁT LÁI, Q.2, TP.HCM
A.CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 ;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013
- Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây Dựng về quy định chi tiết một số nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28/ 6 /2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng;
- Căn cứ nhiệm vụ khảo sát địa chất của công ty tư vấn thiết kế Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế xây dựng RFR Pháp Việt.
- Căn cứ các tài liệu sử dụng cho chuyên ngành khảo sát địa kỹ thuật;
- Căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành.
- Khảo sát cho xây dựng theo tiêu chuẩn khảo sát xây dựng Việt Nam. Công tác khoan khảo sát thực hiện theo Tiêu Chuẩn Khảo Sát Xây Dựng TCVN 4419 : 1987, các phương pháp thử chùy tiêu chuẩn SPT tại hiện trường theo tiêu chuẩn TCVN 9351: 2012 và phương pháp thí nghiệm đất phải được thi hành đúng theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4195- 4202 : 2012)
- Tiêu chuẩn khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
Phương án khảo sát địa chất do đơn vị khảo sát địa chất lập, dựa trên đề cương nhiệm vụ được Chủ đầu tư phê duyệt.
THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
1.Thành phần công tác khảo sát
Công tác khảo sát địa chất phải giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
- Thu thập, xác định được các chỉ tiêu cơ lý của đất nền, tính đồng nhất, độ bền của đất tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, sức chịu tải của các lớp đất trong khu vực khảo sát để từ đó người thiết kế có số liệu thiết kế, lựa chọn giải pháp móng, kích thước móng và độ sâu chọn móng an toàn và hợp lý cho từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.
- Xác định đặc điểm, cao độ mực nước ngầm trong khu vực khảo sát ảnh hưởng đến điều kiện thi công, sử dụng công trình.
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt kỹ thuật.
- Xác định rõ mặt cắt địa kỹ thuật dựa trên cơ sở địa điểm địa chất và các tính chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát, sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.
2.Phạm vi khảo sát
Khu vực khảo sát địa chất công trình là khu đất TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH được xây dựng tại KHU DÂN CƯ CÁT LÁI, PHƯỜNG CÁT LÁI, TP.THỦ ĐỨC, TP.HCM (có vị trí họa đồ kèm theo).
3.Khối lượng công tác khoan khảo sát:
STT | TÊN THÍ NGHIỆM | KHỐI LƯỢNG | GHI CHÚ |
Công tác khoan khảo sát địa chất hiện trường | |||
1 | Khoan khảo sát địa chất 06 hố mỗi hố sâu 60m; 10 hố mỗi hố sâu 45m; 12 hố mỗi hố sâu 35m và 02 hố mỗi hố sâu 15m
HK1;HK2;HK3;HK23;HK24; HK25= 60.0m; HK4 đến HK13 = 45m HK14 đến HK20 & HK26 đến HK30 = 35m HK21; HK22 = 15m Tổng chiều sâu = 1260.0m |
1260m | HK1- HK30 |
2 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT | 630 lần | Cứ 2m /1 lần TN |
3 | Lấy mẫu đất nguyên dạng | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
4 | Quan trắc mực nước ngầm | 03 vị trí | HK1 = 15m;
HK12= 10m; HK19 = 20m |
Công tác thí nghiệm trong phòng | |||
1 | Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 9 chỉ tiêu | ||
– | Phân loại và gọi tên các mẫu đất | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Độ ẩm tự nhiên | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Dung trọng tự nhiên | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Tỷ trọng | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Giới hạn chảy | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Giới hạn dẻo | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Thành phần hạt | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Góc ma sát trong | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Lực dính kết | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Thí nghiệm cắt trực tiếp | 630 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
2 | Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông | 4 mẫu | HK1; HK10; HK20; HK29 |
3 | Thí nghiện nén cố kết Cv | 15 mẫu | HK2; HK8; HK25 |
4 | Thí nghiệm mẫu 3 trục UU | 15 mẫu | HK2; HK8; HK25 |
5 | Thí nghiệm mẫu 3 trục CU | 15 mẫu | HK2; HK8; HK25 |
6 | Thí nghiệm cắt cánh | 80 điểm | HK1 đến HK13 & HK23 đến HK25
(5 điểm/hố) |
7 | Thí nghiệm đo điện trở suất | 3 vị trí | DT1 & DT2: 10m; DT3: 5m |
8 | Quan trắc áp lực nước lỗ rỗng | 4 hố | HK2; HK8; HK16; HK24 |
6 | Lập báo cáo khảo sát ( Tiếng Việt) | 08 bộ |
* Trong quá trình khảo sát ngoài hiện trường, tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất thực tế có thể điều chỉnh vị trí hố khoan và khối lượng công việc cho phù hợp với sự đồng ý của Tư vấn hoặc đại diện tư vấn chủ đầu tư.
* Các thí nghiệm giới hạn dẻo và chảy, thí nghiệm nén cố kết, cắt trực tiếp, thí nghiệm nén UU, CU chỉ tiến hành trên lớp đất dính, dự kiến lớp đất dính sâu 30m tính từ mặt đất tự nhiên.
PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ KHẢO SÁT VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM
Công tác khoan khảo sát địa chất hiện trường
Công tác khảo sát, thí nghiệm hiện trường được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau.
- Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản: TCVN 4419 – 1987
- Tiêu chuẩn khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
- Tiêu chuẩn ngành khoan khảo sát địa chất: 22TCN259 – 2000
- Tiêu chuẩn lấy mẫu -bảo quản – vận chuyển mẫu đất đá: TCVN 2683 – 2012
- Tiêu chuẩn áp dụng thí nghiệm SPT: TCVN 9351-2012
Thiết bị khoan gồm:
- 3 máy khoan hiệu XY-1 cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
Mạng lưới và các hố khoan địa chất:
- Căn cứ vào sơ đồ mặt bằng tổng thể xây dựng công trình.
- Căn cứ vào qui mô xây dựng công trình
- Vị trí các hố khoan được xác định: bố trí 06 hố mỗi hố sâu 60m; 10 hố mỗi hố sâu 45m; 12 hố mỗi hố sâu 35m và 02 hố mỗi hố sâu 15m; Tổng cộng độ sâu: 1260 m.
Công tác lấy mẫu đất:
Thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 2683 – 2012
- Đối với đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
- Độ dài mẫu phải tối thiểu đạt 20cm.
- Ống đựng mẫu có đường kính Ø 89mm.
- Mẫu đất nguyên dạng lấy theo độ sâu dự kiến của mỗ hố khoan, đơn vị khảo sát tiến hành lấy mẫu cứ 2m lấy một mẫu để thí nghiệm.
- Tổng số mẫu nguyên dạng dự kiến: 630 mẫu
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (TCVN 9351-2012).
Mục đích:
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được tiến hành cùng với công tác khoan thăm dò, để xác định địa tầng, độ chặt của cát, trạng thái của đất sét. Thí nghiệm này còn dùng để xác định chiều sâu dừng khoan khảo sát.
- Nguyên tắc thí nghiệm:
Thí nghiệm SPT được tiến hành thí nghiệm trong tất cả các lỗ khoan và trong một lớp đất mà hố khoan đó gặp phải tiến hành một thí nghiệm.
- Thông số kỹ thuật thiết bị thí nghiệm:
Mũi xuyên, ống mẫu chẻ đôi, đầu có ren nối, các thông số kỹ thuật.
– Chiều dài ống : 813 mm
+ Buồng lấy mẫu: 635 mm,
+ Đường kính trong: f 35mm, đường kính ngoài f 52 mm.
– Tạ tiêu chuẩn:
+ Trọng lượng: 63,5 Kg,
+ Chiều cao rơi tự do: 76cm.
- Phương pháp tiến hành:
Phương pháp thí nghiệm SPT được xác định theo điều kiện kỹ thuật và tiêu chuẩn TCVN 9351-2012. Thí nghiệm được thực hiện trong hố khoan. Khi khoan đến độ sâu cần thí nghiệm, dừng khoan làm sạch đáy hố khoan, kiểm tra chiều sâu lỗ khoan và thả bộ dụng cụ thí nghiệm xuống vị trí cần thí nghiệm, đánh dấu 3 đoạn, mỗi đoạn 15cm trên cần khoan kể từ miệng lỗ khoan. Đóng liên tục 3 hiệp để đưa mũi xuyên vào đất. Tổng số búa để đưa mũi xuyên đi vào 30 cm của 2 hiệp sau cùng chính là đại lượng xuyên tiêu chuẩn N, số búa đếm N được ghi vào sổ nhật ký mô tả khoan.
- Chỉnh lý tài liệu xuyên tiêu chuẩn SPT:
Kết quả thí nghiệm cho phép xác định được N30 là số búa để xuyên vào đất 30cm. Để xác định được giá trị thực N30 phải tiến hành hiệu chỉnh.
Kết quả thí nghiệm được hiệu chỉnh theo TCVN 9351-2012
Bảng phân loại đất theo trị số xuyên tiêu chuẩn SPT (N)
Đất dính | Đất hạt rời | |||
Số N | Sức chịu
Nén đơn kG/cm2 |
Trạng thái | Số N | Độ chặt |
< 2
2 – 4 5 – 8 9 – 15 16 – 30 > 30 |
< 0.25
0.25 – 0.50 0.50 – 1.00 1.00 – 2.00 2.00 – 4.00 > 4.00 |
Chảy
Dẻo chảy Dẻo mềm Dẻo cứng Nửa cứng Cứng |
< 4
4 – 10 11 – 30 31 – 50 > 50 |
Rất bời rời
Rời Chặt vừa Chặt Rất chặt |
Dự kiến đóng SPT: 630 lần.
Quan trắc mực nước ngầm
Quan trắc bằng ống standpipe
Kết cấu giếng:
Giếng quan trắc mực nước của một tầng chứa nước dạng standpipe của công trình.
Kết cấu giếng quan trắc
Các bước thi công giếng standpipe:
- Khoan giếng có đường kính D100mm đến độ sâu HK12: 10m, HK1: 15m; HK19: 20m
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống lọc 3m : HK12 từ 7m đến 10m ; HK1 từ 12m đến 15m và HK19 từ 17m đến 20m
- Chèn cát, sạn sỏi đến độ sâu HK12: 10m, HK1: 15m; HK19: 20m
- Lớp trên cùng trắm bằng xi măng giúp ổn định
- Đậy nắp, sơn bảo vệ tiến hành quan trắc.
Phương pháp và dụng cụ quan trắc :
- Giếng quan trắc có độ sâu HK12: 10m, HK1: 15m; HK19: 20m, từ độ sâu : HK12 từ 7m đến 10m ; HK1 từ 12m đến 15m và HK19 từ 17m đến 20m đặt ống lọc để theo dõi sự biến động của mực nước dưới đất, Ống lọc có đục lỗ đường kính lỗ thành ống là 2mm.
- Bên ngoài giữa vách hố khoan và thành ống lọc có trám cát sạn sỏi giúp mực nước trong giếng không bị trễ so với mực nước tầng chứa nước.
- Dụng cụ quan trắc : Mực nước trong các giếng quan trắc được đo bằng thước đo độ sâu dùng hiệu ứng điện.
Thời gian quan trắc:
Thời gian quan trắc mực nước dưới đất tại vị trí giếng standpipe là 15 ngày.
2. Quan trắc bằng piezometer
Kết cấu giếng piezometer:
Các bước thi công giếng piezometer:
- Khoan giếng có đường kính D100mm đến độ sâu HK12: 10m, HK1: 15m; HK19: 20m.
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống nhựa đường kính 60mm xuống hố khoan.
- Độ sâu HK12 từ 8-10m chèn cát, HK1 từ 13-15m, HK19 từ 18-20m, sạn sỏi 2 bên thành hố.
- Độ sâu HK12 từ 6-8m , HK1 từ 11-13m, HK19 từ 16-18m thả bentonite
- Độ sâu HK12 từ 0,3-6m, HK1 từ 0,3-11m, HK19 từ 0,3-16m thả xi măng, cát
- Lớp trên cùng trắm bằng xi măng giúp ổn định
- Đậy nắp, sơn bảo vệ tiến hành quan trắc.
Phương pháp và dụng cụ quan trắc :
- Giếng quan trắc có độ sâu HK12: 10m, HK1: 15m; HK19: 20m.
- Dụng cụ quan trắc : Mực nước trong các giếng quan trắc được đo bằng thước đo độ sâu dùng hiệu ứng điện.
Thời gian quan trắc:
Thời gian quan trắc mực nước dưới đất tại vị trí 3 giếng piezometer là 15 ngày.
Điều kiện dừng khoan.
- Khoan đến độ sâu yêu cầu.
- Chiều sâu hố khoan sẽ dừng khi gặp tới các lớp đất chặt (SPT>50) hoặc lớp sét có (SPT>30) dày hơn 5m.
- Nếu khoan đến độ sâu yêu cầu, vẫn gặp lớp đất yếu có SPT<15 thì đơn vị khảo sát sẽ kiến nghị chủ đầu tư khoan thêm hoặc dừng.
- Nếu khoan chưa đến độ sâu yêu cầu mà gặp đá thì đơn vị khảo sát kiến nghị chủ đầu tư cho dừng khoan.
Công tác trong phòng thí nghiệm:
- Thí nghiệm trong phòng: Công tác thí nghiệm mẫu đất được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất Vật Liệu Xây Dựng mã số Las XD -291 thuộc Liên Hiệp Địa Kỹ Thuật Nền Móng Công Trình. Tại địa chỉ: Số 146 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.
Công tác thí nghiệm trong phòng được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau hoặc mã số tương đương.
Phương án khoan khảo sát địa chất công trình liệt kê các tiêu chuẩn mà quá trình khảo sát địa chất phải thực hiện đúng:
-
- Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 – 2012
- Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 – 2012
- Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 – 2012
- Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 – 2012
- Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 – 2012
- Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 – 2012
- Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 – 2012
- Phương pháp thí nghiệm nén cố kết Cv : ASTM D2435
- Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850
- Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767
- Phương pháp thí nghiệm hóa lý mẫu nước toàn phần : TCVN 3994 – 1985
- Phương pháp thí nghiệm cắt cánh : ASTM 2573-94 &
22TCN355-06 - Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153-2012
Mục đích:
Thí nghiệm trong phòng đóng vai trò hết sức quan trọng, nhằm xác định các chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất địa chất công trình của đất đá, xác định thành phần hóa học của nước
Phương pháp tiến hành:
Công tác thí nghiệm trong phòng được tiến hành để xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất đá và thành phần hoá học của nước dưới đất. Tuỳ theo giai đoạn khảo sát phục vụ mục tiêu cụ thể của dự án, chúng tôi đề xuất như sau:
Sau khi hoàn tất công tác thi công thực địa, các mẫu đất đá thu thập được phải được đưa về phòng thí nghiệm hợp chuẩn để tiến hành công tác thí nghiệm trong phòng phân tích các chỉ tiêu cơ lý của đất đá, đánh giá và đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm giải quyết các bài toán về nền móng phục vụ công tác thiết kế.
Công tác thí nghiệm mẫu:
- Vận chuyển mẫu: Việc vận chuyển mẫu phải được thực hiện hết sức nhẹ nhàng để tránh làm hư hỏng mẫu và tuân thủ các quy định ngặt nghèo của công tác vận chuyển mẫu, khi vận chuyển mẫu không được để mẫu chịu tác động sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ.
- Bảo quản mẫu:
+ Thời gian bảo quản mẫu nguyên trạng (từ thời điểm lấy mẫu cho đến khi thí nghiệm) không được vượt quá hai tháng đối với đá bền vững, đất ít ẩm, cũng như đất loại sét có trạng thái cứng và nửa cứng; một tháng đối với đá nủa cứng, đất hòn lớn, cát ẩm, đất có trạng thái dẻo cứng và dẻo mềm; 15 ngày – đối với than bùn, bùn và đất loại sét có trạng thái chảy và dẻo chảy.
+ Thời gian bảo quản mẫu nguyên trạng đã được bao gói (từ thời điểm lấy đến bắt đầu thí nghiệm) khi không có phòng lưu trữ không được vượt quá 15 ngày; riêng đối với than bùn, đá than bùn và bùn- không được vượt quá 5 ngày.
+ Thời gian bảo quản mẫu không nguyên trạng nhưng cần giữ độ ẩm tự nhiên đã được bao gói – không quá 02 ngày. Nếu mẫu được cân ngay sau khi lấy, cho phép bảo quản đến 05 ngày.
– Kiểm tra mẫu và mở mẫu thí nghiệm: khi mẫu đất đá được vận chuyển về phòng thí nghiệm, cán bộ thí nghiệm phải tiến hành công tác kiểm tra và mở mẫu thí nghiệm. Mẫu chỉ được đem thí nghiệm khi có đầy đủ phiếu ghi chép thông tin, mẫu còn nguyên dạng không bị phá huỷ trong quá trình lấy và vận chuyển. Các mẫu đất đá không đủ tiêu chuẩn phải được loại bỏ không tiến hành thí nghiệm.
– Sau khi đã được kiểm tra kỹ lưỡng mẫu sẽ được phân thành nhiều phần theo quy định để tiến hành thí nghiệm các thông tin chỉ tiêu cơ lý.
– Các kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng kết quả theo tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
– Cán bộ phụ trách thí nghiệm sau khi có kết quả thí nghiệm tiến hành đánh giá, phân tích và loại bỏ các mẫu thí nghiệm có các chỉ tiêu không chính xác hoặc không phù hợp với các chỉ tiêu chung của vùng, tổng hợp, lập báo cáo kết quả thí nghiệm và chuyển cho cán bộ kỹ thuật phụ trách lập báo cáo kết quả khảo sát.
– Dựa vào thành phần, trạng thái, điều kiện làm việc của đất nền, tính chất và nhiệm vụ của giai đoạn khảo sát, các thí nghiệm được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 4195 – 4202 ban hành năm 2012 của Bộ Xây dựng.
- Mẫu thí nghiệm độ ẩm tự nhiên:
– Độ ẩm tự nhiên theo TCVN 4196-2012 được tính toán với lượng nước bốc hơi được sấy khô ở lò sấy có độ nóng 105oC. Độ ẩm tự nhiên được tính bằng bách phân so với khối lượng đất đã sấy khô.
- Xác định loại đất:
– Phân tích cỡ hạt: Qua rây sàng theo TCVN 4198-2012. Các hạt mịn của bùn, sét phải qua thủy đồ theo Tiêu Chuẩn TCVN.
– Các giới hạn Atterberg và chỉ số dẻo: Giới hạn chảy (WL) phải dùng cho mẫu nguyên dạng của đất hạt dẻo, dùng phương pháp kim hình nón thâm nhập . Giới hạn dẻo (WP) phải dùng mẫu nguyên dạng của đất hạt dẻo, TCVN 4197-2012
- Thí nghiệm sức kháng cắt của đất:
– Thí nghiệm cắt nhanh (cắt trực tiếp): Cần thực hiện thí nghiệm theo đúng quy định của TCVN 4199-2012 cho các mẫu đất ở trạng thái tự nhiên:
– Thực hiện bằng hộp cắt. Trường hợp phòng thí nghiệm không có mẫu đúng kích thước với thiết bị có sẵn thì có thể thực hiện theo phương pháp riêng nhưng cần phải giải trình rõ.
- Thí nghiệm mẫu nén cố kết Cv: 15 mẫu
Phương pháp thí nghiệm mẫu nén cố kết đúng theo quy định của tiêu chuẩn : ASTM D2435 – 95.
- Thí nghiệm mẫu nén cố kết UU: 15 mẫu
Phương pháp thí nghiệm mẫu nén 3 trục đúng theo quy định của tiêu chuẩn : ASTM D2850 – 90.
- Thí nghiệm mẫu nén cố kết CU: 15 mẫu
Phương pháp thí nghiệm mẫu nén 3 trục đúng theo quy định của tiêu chuẩn : ASTM D4767 – 90.
- Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông: 04 mẫu
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông đúng theo quy định của: TCVN 3994 – 1985
- Thí nghiệm đo điện trở suất: 03 vị trí
Phương pháp được sử dụng là đo Carota điện ( Đo địa vật lý hố khoan); cụ thể : Đo mặt cắt đối xứng 4 điện cực dọc thành hố khoan. Kết quả đo của phương pháp này là điện trở suất thực cuả đất tại mỗi vị trí được đo
- Thí nghiệm cắt cánh: 80 điểm
Phương pháp thí nghiệm cắt cánh đúng theo quy định của tiêu chuẩn : ASTM 2573-94 & 22TCN355-06.
- Báo cáo thí nghiệm phải đúng theo Nghị định số 46/2015-NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: Dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bảo hòa nước, độ rỗng, chỉ số dẻo, chỉ số độ sệt, hệ số rỗng, modul biến dạng, … dùng các công thức theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán.
Công tác chỉnh lý số liệu, báo cáo kỹ thuật:
- Báo cáo kỹ thuật sẽ được thiết lập sau khi kết thúc toàn bộ các công tác khảo sát ngoài hiện trường cũng như thí nghiệm trong phòng.
- Căn cứ thực hiện công tác khảo sát.
- Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
- Thiết bị dùng trong công tác khảo sát.
- Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
- Khối lượng khảo sát.
- Kết quả, Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát.
- Kết luận kiến nghị.
- Các phụ lục kèm theo.
- Sơ đồ bố trí hố khoan
- Các hình trụ hố khoan
- Mặt cắt địa chất công trình
- Các biểu kết quả thí nghiệm đất
- Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý đất
- Báo cáo khảo sát địa chất được thành lập 08 bộ (Tiếng Việt) và giao cho Chủ đầu tư.
TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG
- Khảo sát hiện trường:
- Khảo Sát Cho Xây Dựng – khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363:2012
- Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản : TCVN 4419 – 1987
- Tiêu chuẩn ngành khoan khảo sát địa chất : 22TCN259 – 2000
- Tiêu chuẩn lấy mẫu -bảo quản – vận chuyển mẫu đất đá: TCVN 2683 – 2012
- Tiêu chuẩn áp dụng thí nghiệm SPT : TCVN 9351-2012
- Quan trắc áp lực nước lỗ rỗng : TCVN 8869-2011
- Thí nghiệm cắt cánh: ASTM2573-94 & 22TCN355-06
- Thí nghiệm trong phòng:
- Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 – 2012
- Phương pháp xác định khối lượng thể tích: TCVN 4202 – 2012
- Phương pháp xác định khối lượng riêng: TCVN 4195 – 2012
- Phương pháp xác định độ ẩm: TCVN 4196 – 2012
- Phương pháp xác định giới hạn Atterberg: TCVN 4197 – 2012
- Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN4199- 2012
- Phương pháp xác định tính nén lún: TCVN 4200 – 2012
- Phương pháp thí nghiệm nén cố kết Cv : ASTM D2435
- Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850
- Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767
- Phương pháp thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông : TCVN 3994 – 1985
- Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153-2012
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Phương án khoan khảo sát địa chất đưa ra biện pháp kiểm soát chất lượng và tổ chức thực hiện như sau:
Đơn vị khảo sát địa chất
Đơn vị khoan khảo sát địa chất cho dự án này là Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146
– Công tác khảo sát sẽ tiến hành thực hiện ngay sau khi phương án khảo sát được Chủ đầu tư phê duyệt, và hoàn thành trong thời gian dự kiến 40 ngày.
– Nhà thầu khảo sát phải thực hiện đúng nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát được Chủ đầu tư phê duyệt. Trong quá trình khảo sát, nếu phát hiện các yếu tố bất thường, nhà thầu khảo sát được đề xuất điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung phương án kỹ thuật nhưng không làm thay đổi nhiệm vụ khảo sát được duyệt. Những đề xuất này phải được tư vấn chính và đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.
– Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm tái lập lại mặt bằng hiện trạng khi khoan xong từng hố khoan.
– Người lao động phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong quá trình khảo sát tại hiện trường:
+ Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm và công trình phụ cận cũng như an toàn cho người lao động trong quá trình khảo sát.
+ Không tiến hành thi công khi gặp bất lợi về thời tiết (mưa, bão…).
– Đảm bảo vệ sinh môi trường: Sau khi khoan xong, dọn vệ sinh mặt bằng thi công và tái lấp mặt bằng để trả lại trạng thái ban đầu,.
– Tư vấn thiết kế và Chủ đầu tư cử người theo dõi, kiểm tra giám sát, ký biên bản nghiệm thu thành phần công tác ngoài hiện trường, biên bản nghiệm thu hoàn thành công tác khảo sát ngoài hiện trường…
– Các mẫu đất sẽ được đưa về các phòng thí nghiệm hợp chuẩn trong thời gian sớm nhất để tiến hành thí nghiệm:
Trang thiết bị, phương tiện khảo sát
– Xe ôtô vận chuyển máy khoan đến vị trí khảo sát
– Máy khoan thủy lực và các thiết bị kèm theo: 03 bộ
(cần khoan, ống mẫu, bộ dụng cụ đóng xuyên tiêu chuẩn SPT….)
Nhân sự tham gia công trình.
– Kỹ sư, chủ trì khảo sát địa chất công trình : 01 người
– Kỹ sư, chịu trách nhiệm thí nghiệm : 01 người
– Chứng chỉ thí nghiệm viên : 04 người
– Công nhân : 12 người
Trước khi tiến hành khảo sát phần nhân sự được đăng ký cụ thể.
Chủ đầu tư:
– Chủ đầu tư thực hiện công tác giải tỏa, bàn giao mặt bằng và hỗ trợ các thủ tục cần thiết tại khu vực khảo sát để bảo đảm cho công tác khảo sát thực hiện đúng tiến độ.
– Chủ đầu tư thực hiện việc giám sát công tác khảo sát tại hiện trường và nghiệm thu toàn bộ công tác khảo sát.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN : 40 NGÀY
– Thời gian hoàn thành công tác khảo sát dự kiến là 40 ngày.
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI THI CÔNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
– Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm tái lập lại mặt bằng hiện trạng khi khoan xong từng hố khoan.
– Người lao động phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong quá trình khảo sát tại hiện trường :
+ Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm và công trình phụ cận cũng như an toàn cho người lao động trong quá trình khảo sát.
+ Không tiến hành thi công khi gặp bất lợi về thời tiết (mưa, bão…).
– Đảm bảo vệ sinh môi trường: Sau khi khoan xong, dọn vệ sinh mặt bằng thi công và tái lấp mặt bằng để trả lại trạng thái ban đầu.
Đơn vị khảo sát sẽ thực hiện đúng như phương án khảo sát địa chất được phê duyệt.
Phương án khảo sát địa chất được giao nộp cùng với hồ sơ địa chất, dựa theo phương án khảo sát địa chất, Chủ đầu tư và thiết kế sẽ kiểm tra thực tế quá trình thi công khảo sát so với phương án đã phê duyệt, phải có sự nhất quán.
Chủ đề liên quan: