NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ CÁT LÁI DIỆN TÍCH 152,92ha
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG CÁT LÁI, QUẬN 2, TP.HCM
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VĨNH PHÚ
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Giới thiệu chung:
- Dự án CITIROSA bao gồm các lô B1-10, B1-12 thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cát Lái tại phường Cát Lái – Quận 2 – Tp.HCM.
- Dự án bao gồm 41 căn shophouse, 41 nhà liên kế vườn với tổng diện tích đất là 10,566 m2.
- Chỉ tiêu quy hoạch Kiến trúc: Mật độ xây dựng tối đa 55%, hệ số sử dụng đất 2.5; Số tầng cao 04 tầng, chiều cao khoảng 13.4m.
- Mỗi lô có diện tích đất từ 119 đến 209 m2.
- Mục đích khảo sát xây dựng:
- Mục đích thu thập tài liệu về địa chất công trình nhằm đánh giá đầy đủ và chi tiết điều kiện địa chất của công trình phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình;
- Làm sáng tỏ cấu trúc thiên nhiên của nền đất tại vị trí dự kiến xây dựng công trình;
- Xác định quy luật phân bố, chiều dày của các lớp đất đá;
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá;
- Xác định các chỉ tiêu địa chấn và tính dẫn điện của đất nền;
- Xác định tính chất và động thái của nước dưới đất.
- Nội dung các bước khảo sát:
- Làm sáng tỏ cấu trúc thiên nhiên của nền đất tại vị trí dự kiến xây dựng công trình;
- Xác định quy luật phân bố, chiều dày của các lớp đất đá;
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá;
- Xác định tính chất và động thái của nước dưới đất.
PHẠM VI KHẢO SÁT
-
- Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây Dựng về quy định chi tiết một số nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 171/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 19/01/2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình (khu đất số 79B đường Lý Thường Kiệt);
- Căn cứ vào yêu cầu của Công ty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú.
- Phạm vi khảo sát xây dựng
- Công tác khảo sát xây dựng được bố trí theo tiêu chuẩn TCVN 9363:2012 với lưới bố trí, chiều sâu hố khoan phù hợp với điều kiện địa chất khu vực và phù hợp với các tài liệu khảo sát giai đoạn trước;
- Công tác khảo sát địa chất cần thực hiện kết hợp giữa các công việc khoan khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm SPT, thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm trong phòng để cung cấp đầy đủ số liệu địa chất trong khu vực dự án để phục vụ cho thiết kế công trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG
- Khảo sát hiện trường:
- Khảo sát Xây dựng – Nguyên tắc cơ bản : TCVN 4419:1987
- Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu : TCVN 9361:2012
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình : TCVN 9362:2012
- Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363:2012
- Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình : TCVN 9437:2012: 22TCN 259:2000
- Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển : TCVN 2683:2012
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) : TCVN 9351:2012
- Thí nghiệm đo điện trở suất (ERT) : ASTM D6431:2010
- Lắp đặt và quan trắc mực nước ngầm bằng giếng quan trắc: ASTM D5092
- Thí nghiệm trong phòng:
- Đất xây dựng – Phân loại : TCVN 5747 :1993
- Xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 :2012
- Xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 :2012
- Xác định độ ẩm và độ hút ẩm : TCVN 4196 :2012
- Xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy : TCVN 4197 :2012
- Xác định thành phần hạt : TCVN 4198 :2012
- Xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm : TCVN 4200:2012
- Xác định sức chống cắt trên máy cắt phẳng : TCVN 4199:2012
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu lý hóa của mẫu nước toàn phần: TCVN 3994-1985
- Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý thống kê : TCVN 9153-2012
- TCVN 81 1981- Nước trong xây dựng, các phương pháp phân tích hóa học
- TCVN 2683:2012 Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
Đề cương khảo sát địa chất là do đơn vị tư vấn thiết kế lập, dựa theo đề cương khảo sát địa chất, đơn vị khoan khảo sát địa chất sẽ lập nhiệm vụ khảo sát địa chất, nhiệm vụ sẽ dựa theo các căn cứ và khối lượng khảo sát địa chất mà đề cương yêu cầu.
KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN
Công tác khảo sát xây dựng được thực hiện trong khu vực dự kiến xây dựng khu dân cư, với khối lượng công tác khoan, lấy mẫu, thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm trong phòng được trình bày như sau:
- Khoan khảo sát địa chất:
Khối lượng hố khoan khảo sát thực hiện là 03 (ba) hố khoan, có độ sâu dự kiến là 30m (HK1, HK3) và 25m (HK2). Đường kính hố khoan tối thiểu là 110mm.
– Các hố khoan phải được khoan vào tầng đất ổn định có giá trị SPT > 30 tối thiểu 5m. Khi khoan đến chiều sâu đáy hố khoan mà giá trị SPT < 30 thì phải thông báo ngay cho đơn vị thiết kế để có hướng xử lý phù hợp trước khi kết thúc hố khoan.
– Trường hợp gặp lớp đá thì phải khoan sâu vào đá tươi tối thiểu 1m.
- Lấy mẫu thí nghiệm trong phòng
Chiều sâu lấy mẫu nguyên dạng và không nguyên dạng bình quân 2m lấy 1 mẫu dọc theo hố khoan theo nguyên lý sau:
- Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu Piston đối với lớp đất yếu (đất loại sét, trạng thái chảy);
- Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu thành mỏng đối với lớp đất trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm;
- Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu Core pack tube barel đối với lớp đất rời hoặc lớp đất dính trạng thái dẻo cứng trở lên tại những vị trí mẫu được bố trí các chỉ tiêu 3 trục (thí nghiệm UU, CU, hoặc Nén cố kết);
- Mẫu không nguyên dạng: lấy đối với đất rời lấy mẫu bằng ống nòng đơn hoặc ống mẫu SPT.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
Thí nghiệm tại tất cả các hố khoan, bình quân 2m thí nghiệm 1 lần.
- Thí nghiệm đo điện trở suất của đất
Thí nghiệm 1 vị trí tại hố khoan KH1, với độ sâu khảo sát là 4m tính từ mặt đất tự nhiên; nhằm xác định các thông số điện trở suất của đất nền.
- Thí nghiệm trong phòng
Thí nghiệm các chỉ tiêu đối với từng loại mẫu đất như sau:
- Mẫu đất nguyên dạng;
- Các chỉ tiêu cơ lý thông thường;
- Thành phần hạt (P);
- Độ ẩm tự nhiên (Wtn);
- Khối lượng thể tích tự nhiên (gw);
- Khối lượng riêng (gs);
- Độ ẩm giới hạn chảy (WL);
- Độ ẩm giới hạn dẻo (Wp);
- Góc ma sát trong (φ) ;
- Lực dính (c);
- Tính chất nén lún (nén nhanh) (a).
Thí nghiệm nén cố kết: không thực hiện
- Mẫu đất không nguyên dạng
- Đối với đất dính:
- Thành phần hạt (P);
- Độ ẩm tự nhiên (Wtn);
- Khối lượng riêng (gs);
- Độ ẩm giới hạn chảy (WL);
- Độ ẩm giới hạn dẻo (Wp).
- Đối với đất rời:
- Thành phần hạt (P);
- Độ ẩm tự nhiên (Wtn);
- Khối lượng riêng (gs);
- Góc nghỉ khô (ad)
- Góc nghỉ ướt (as).
- Thiết bị sử dụng
- Thiết bị khoan sử dụng máy khoan có công suất đảm bảo chiều sâu khoan tối thiểu là 50m với đường kính khoan tối thiểu 100mm.
- Thiết bị quan trắc mực nước ngầm sử dụng thiết bị của hang Slope – Mỹ (hoặc G7 tương đương).
- Nhà thầu phải có đầy đủ thiết bị lấy mẫu nguyên dạng như: piston, thành mỏng và đặc biệt là bộ ống khoan nòng ba core pack tube barel.
- Thiết bị thí nghiệm nén cố kết sử dụng hệ thống đo ghi dữ liệu tự động để đảm bảo đo ghi dữ liệu với tần suất ngắn và đo liên tục nhiều ngày.
- Thiết bị cắt phẳng sử dụng máy cắt phẳng tự động gia tải và đo ghi dữ liệu của hãng Humboldt – Mỹ (hoặc G7 tương đương).
- Đối với các thiết bị còn lại như thiết bị đo điện trở suất, thiết bị đo địa chấn trong hố khoan phải có các thông số kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Tất cả các thiết bị yêu cầu trên phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Có giấy chứng nhận hiệu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực nhằm đám ứng được các yêu cầu kỹ thuật và độ chính xác cho công tác khảo sát xây dựng
Khối lượng khoan khảo sát địa chất dự kiến thực hiện
STT | TÊN THÍ NGHIỆM | KHỐI LƯỢNG | GHI CHÚ |
Công tác hiện trường | |||
1 | Khoan cấp đất đá I-III (độ sâu khoan từ 0m đến 25m và 0m đến 30m) | 2×30+25=
85m |
HK1à HK3 |
2 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
3 | Lấy mẫu đất nguyên dạng | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
4 | Thí nghiệm đo điện trở suất của đất | 1 mẫu | HK1 |
Công tác thí nghiệm trong phòng | |||
1 | Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 9 chỉ tiêu | ||
– | Phân loại và gọi tên các mẫu đất | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Độ ẩm tự nhiên | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Dung trọng tự nhiên | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Tỷ trọng | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Giới hạn chảy | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Giới hạn dẻo | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Thành phần hạt | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Góc ma sát trong | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
– | Lực dính kết | 42 mẫu | Cứ 2m /1 mẫu TN |
2 | Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) | 20 mẫu | Cứ 4m /1 mẫu TN |
3 | Thí nghiệm cắt trực tiếp | 20 mẫu | Cứ 4m /1 mẫu TN |
4 | Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông | 1 mẫu | HK1 |
- Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Công tác lập báo cáo khảo sát xây dựng được thực hiện theo đúng Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, phù hợp với nhiệm vụ khảo sát và mục đích của công tác khảo sát.
- Nội dung công tác khảo sát phải thể hiện rõ các vấn đề sau :
- Căn cứ thực hiện và mục đích công tác khảo sát xây dựng;
- Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng;
- Thiết bị dùng trong công tác khảo sát;
- Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát;
- Thiết bị dùng trong công tác khảo sát;
- Khối lượng khảo sát;
- Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm và phân tích;
- Kết luận và kiến nghị;
- Các phụ lục đi kèm;
- Bố cục trình bày báo cáo địa chất được thể hiện như sau :
- Thuyết minh chung;
- Sơ đồ bố trí hố khoan;
- Hình trụ hố khoan;
- Mặt cắt địa chất công trình;
- Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất;
- Phụ lục : Kết quả thí nghiệm trong phòng;
- Kết quả thí nghiệm hiện trường;
- Các biên bản chứng kiến, nghiệm thu mẫu khảo sát.
- Hồ sơ giao nộp:
- Số lượng báo cáo: 06 bộ – Tiếng Việt.
- THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT
Thời gian thực hiện công tác khảo sát xây dựng dự kiến là 30 ngày.
Đề cương khảo sát địa chất và phương án khoan khảo sát địa chất đều phải trình Chủ đầu tư phê duyệt và được thực hiện trước khi khoan khảo sát địa chất ngoài hiện trường.
Đề cương khảo sát địa chất do thiết kế lập;
Phương án khảo sát địa chất do đơn vị khoan khảo sát địa chất lập; tất cả đều phải trình Chủ đầu tư phê duyệt.