Richmond Complex (27 tầng)
Chủ đầu tư: | Công Ty CP Đầu Tư Kinh Doanh Địa Ốc Hưng Thịnh |
Hợp đồng: | 32/HĐKT-2016 |
Địa điểm: | Số 787 Lũy Bán Bích, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Tp.HCM |
Quy mô: | 3,47 ha. Gồm 3 block cao 27 tầng |
Vị trí: | 10.7854319, 106.63620 |
Khối lượng: | 8 hố x 60m /hố |
Thực hiện: | 06/2016 |
Công tác khoan khảo sát địa chất dự án “Cao Ốc văn phòng & Chung cư cao tầng Richmond Complex tại số 787 Lũy Bán Bích, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Tp.Hồ Chí Minh” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường làm 2 đợt do quá trình giải phóng mặt bằng . Đợt 1 từ ngày 06/04/2016 đến ngày 09/04/2016, đợt 2 từ ngày 16/06/2016 đến ngày 21/06/2016 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit. Thí nghiệm trong phòng được tiến hành làm 2 đợt. Đợt 1 từ 11/04 đến 13/04/2016, đợt 2 từ 22/06 đến 20/07/2016.
Phối cảnh dự án Cao Ốc văn phòng & Chung cư cao tầng Richmond Complex tại số 787 Lũy Bán Bích
– Phạm vi khảo sát phục vụ công tác lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình “Khu thương mại, cao ốc văn phòng và chung cư cao tầng Richmond Complex tại số 787 Lũy Bán Bích, phường Phú Thọ Hòa” như sau:
– Phạm vi, khối lượng khảo sát: Khảo sát cho công trình có diện tích : 35.125m2. Quy mô:
o Khối A: 27 tầng
o Khối B: 27 tầng
– Các mốc ranh giới hạn khu vực khảo sát do Chủ đầu tư cung cấp.
– Hố khoan được bố trí tại các hạng mục công trình theo bản sơ họa vị trí hố khoan được chủ đầu tư phê duyệt.
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát Cao Ốc văn phòng & Chung cư cao tầng tại số 787 Lũy Bán Bích, Quận Tân Phú:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435- 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCVN 3994-85
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
TT |
Công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Khoan trên cạn |
Mét |
60.0m x 8hố |
S = 480.0m |
2 |
Thí nghiệm mẫu nguyên dạng |
Mẫu |
240 |
|
3 |
Thí nghiệm SPT |
Lần |
240 |
|
4 |
Thí nghiệm nén cố kết Cv |
Mẫu |
12 |
|
5 |
Thí nghiệm nén ba trục UU |
Mẫu |
12 |
|
6 |
Thí nghiệm nén ba trục CU |
Mẫu |
12 |
|
7 |
Thí nghiệm chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước |
Mẫu |
03 |
|
8 |
Thí nghiệm đo điện trở 2 hố khoan |
TN |
02 |
|
9 |
Quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Hố |
08 |
Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại dự án: Cao Ốc văn phòng & Chung cư cao tầng Richmond Complex tại số 787 Lũy Bán Bích có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
1- Lớp k: San lấp, xà bần.
2- Lớp 1: Sét pha nặng, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo mềm.
3- Lớp 2: Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
4- Lớp 3: Sét – sét pha nặng, màu xám trắng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
5- Lớp 4: Sét pha nhẹ, màu nâu vàng – nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
6- Lớp 5: Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – nâu đỏ.
7- Lớp 6a: Sét, màu xám đen – xám nâu – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
8- Lớp 6: Sét, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng, trạng thái cứng – nửa cứng.
9- Lớp 7a: Sét pha nhẹ, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái nửa cứng – cứng.
10-Lớp 7: Cát pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng.
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6a | 6 | 7a | 7 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
1.2
44.0 27.3 27.5 22.13 1.96 1.60 1.01 2.71 87 41 0.692 27.5 15.0 12.5 0.57 11o12′ 0.187 3-5 |
27.1
28.8 12.3 31.8 18.76 2.06 1.74 1.11 2.76 88 37 0.586 39.6 18.1 21.5 0.03 13o30′ 0.303 11-19 |
0.6
47.5 17.9 34.0 21.20 2.00 1.65 1.04 2.73 89 39 0.652 36.7 17.5 19.3 0.19 13o7′ 0.283 6-17 |
–
70.7 11.8 17.5 20.49 1.96 1.63 1.03 2.70 84 40 0.656 26.8 16.8 10.1 0.37 15o7′ 0.172 5-16 |
2.2
81.9 8.4 7.5 18.42 2.03 1.71 1.07 2.67 88 36 0.562 – – – – 23o56′ 0.07 8-24 |
–
20.3 40.0 39.7 29.60 1.89 1.46 0.92 2.72 93 46 0.861 42.7 22.6 20.1 0.35 11o52′ 0.251 12-23 |
–
35.0 26.8 38.2 17.18 2.08 1.78 1.13 2.73 88 35 0.536 37.3 17.5 19.9 -0.01 14o54′ 0.376 24-43 |
–
62.4 23.0 14.6 17.81 2.05 1.74 1.10 2.70 87 36 0.552 28.4 17.8 10.6 0.01 15o45′ 0.253 33-38 |
0.4
81.8 10.0 7.8 20.49 2.00 1.66 1.04 2.67 90 38 0.611 – – – – 24o5′ 0.071 17-38 |