Tòa nhà Viglacera
Chủ đầu tư: | Công Ty Kính Nổi Viglacera |
Hợp đồng: | 48/HĐKT-2015 |
Địa điểm: | Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương |
Vị trí: | 10.933677, 106.751041 |
Khối lượng: | 12 hố x 20m /hố |
Thực hiện: | 11/2015 |
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình cho hạng mục công trình “TÒA NHÀ VIGLACERA” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 09/11/2015 đến ngày 18/11/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 19/11 đến 26/11/2015.
Công trình phân ra 3 hạng mục khác nhau:
– Hạng mục công trình: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KÍNH TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CÔNG SUẤT 2,3 TRIỆU M2/NĂM (GIAI ĐOẠN 2)
– Hạng mục công trình: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN
– Hạng mục công trình: KHOAN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ MÓNG THIẾT BỊ BỐC XẾP TỰ ĐỘNG
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát địa chất công trình : TCVN 9437:2012
Nhà cao tầng – Công tác khảo sát địa kỹ thuật : TCVN 9363 – 2012
Đất xây dựng, lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu: TCVN 2683 – 2012
Đất xây dựng, phương pháp thí nghiệm hiện trường, xuyên tiêu chuẩn : TCVN 9351 – 2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 – 2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 – 2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 – 2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 – 2012
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 – 95
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 – 2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 – 2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9155:2012
Khái quát điều kiện mặt bằng:
Vị trí khảo sát công trình “TÒA NHÀ VIGLACERA” nằm trong khu đất trống rộng thuộc địa phận “Khu sản xuất Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương”đã được san lấp bằng phẳng, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
Khối lượng:
– Hạng mục công trình: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KÍNH TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CÔNG SUẤT 2,3 TRIỆU M2/NĂM (GIAI ĐOẠN 2). Khoan 6 hố x 20m. Thí nghiệm cơ lý, thí nghiệm SPT hiện trường.
– Hạng mục công trình: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN. Khoan 4 hố x 20m. Thí nghiệm cơ lý, thí nghiệm SPT hiện trường.
– Hạng mục công trình: KHOAN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ MÓNG THIẾT BỊ BỐC XẾP TỰ ĐỘNG. Khoan 2 hố x 20m. Thí nghiệm cơ lý, thí nghiệm SPT hiện trường.
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip | Tên Đất |
Ip < 7 | Cát pha |
7< Ip <17 | Sét pha |
Ip >17 | Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất |
Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét |
60 – 30 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B | Trạng thái |
B >1 |
Chảy |
1 > B > 0,75 |
Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 |
Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 |
Dẻo cứng |
0,25> B > 0 |
Nửa cứng |
B < 0 |
Cứng |
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại hạng mục công trình: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KÍNH TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CÔNG SUẤT 2,3 TRIỆU M2/NĂM có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
1- Lớp k : Lớp bê tông-cát.
2- Lớp 1 : Sét pha nặng – sét, màu xám nâu – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
3- Lớp 2 : Sét – sét pha nặng, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu hồng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, đôi chỗ lẫn sạn Laterit.
4- Lớp 3 : Sét pha nhẹ, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, đôi chỗ lẫn sạn thạch anh.
5- Lớp 4 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng.