The Metropole Thủ Thiêm
Chủ đầu tư: | Sơn Kim Land |
Hợp đồng: | 06/HĐKT-2017 |
Địa điểm: | Khu Đô Thị Mới Thủ Thiêm, Phường An Khánh, Tp. Thủ Đức |
Vị trí: | 10.7858270, 106.72497 |
Quy mô: | 7,6 ha; Gồm 4 giai đoạn; Tháp cao 36 tầng |
Khối lượng: | 8 hố x 50m /hố |
Thực hiện: | 01/2017 |
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “The Metropole Thủ Thiêm” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/02/2017 đến ngày 01/02/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 29/02/2017 đến 09/03/2017
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435- 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCXD 81-1981
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
- Khái quát điều kiện mặt bằng:
Vị trí khảo sát công trình “The Metropole Thủ Thiêm” nằm tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Phường An Khánh, Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
- Khối lượng, tiến độ công việc khảo sát và thí nghiệm:
Khối lượng khoan: 08 hố khoan, mỗi hố sâu 50m. Tổng cộng: 400m.
Tiến độ khoan khảo sát thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 06/2/2017 đến ngày 11/2/2017 và thí nghiệm trong phòng từ 09/2 đến 09/3/2017
CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
- Công tác khoan:
- Khối lượng khoan: 08 hố khoan, mỗi hố sâu 50m.
- Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2, HK3, …, HK7, HK8.
- Công tác lẫy mẫu:
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 3 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N | SỨC CHỊU NÉN ĐƠN kG/cm2 | TRẠNG THÁI | SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2
2 – 4 5 – 8 9 – 15 16 – 30 > 30 |
< 0.25
0.25 – 0.50 0.50 – 1.00 1.00-2.00 2.00 – 4.00 > 4.00 |
Chảy
Dẻo chảy Dẻo mềm Dẻo cứng Nửa cứng Cứng |
< 4
4 – 10 11 – 30 31 – 50 > 50 |
Rất bở rời
Rời Chặt vừa Chặt Rất chặt |
THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291 tại số 146 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Thí nghiệm xác định góc nghỉ và hệ số rỗng (của cát).
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
- Thí nghiệm UU
- Thí nghiệm CU
- Thí nghiệm nén cố kết
- Thí nghiệm mẫu nước
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 50.0m x 8hố | S = 400.0m |
2 | Thí nghiệm mẫu trong phòng | Mẫu | 199 | |
3 | Thí nghiệm SPT | Lần | 199 | |
4 | Phân tích cỡ hạt bằng rây và tỷ trọng kế | Mẫu | 199 | |
5 | Giới hạn Atterberg | Mẫu | 199 | |
6 | Thí nghiệm cắt trực tiếp | Mẫu | 199 | |
7 | Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan | Giếng | 06 | |
8 | Thí nghiệm đo điện trở suất của đất | TN | 02 | |
9 | Thí nghiệm nén cố kết | Mẫu | 40 | |
10 | Thí nghiệm nén ba trục UU | Mẫu | 16 | |
11 | Thí nghiệm nén ba trục CU | Mẫu | 16 | |
12 | Thí nghiệm mẫu nước | Mẫu | 02 |
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: The Metropole Thủ Thiêm có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : Cát san lấp.
- Lớp 1 : Bùn sét, màu xám xanh – xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 2 : Sét, màu nâu – xám nâu – xám vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 : Sét pha – Sét pha lẫn sạn sỏi TA, màu xám nâu – xám vàng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4a : Cát pha lẫn sạn sỏi TA, màu xám vàng – xám trắng.
- Lớp 4 : Sét, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng – nửa cứng.
- Lớp 5 : Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng – xám vàng, trạng thái nửa cứng – dẻo cứng.
- Lớp 6 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – xám nâu – xám xanh – xám vàng.
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4a | 4 | 5 | 6 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng ĐN gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
18.6 35.1 46.3 87.41 1.44 0.77 0.47 2.60 96 70 2.382 73.5 38.9 34.6 1.41 3o40′ 0.064 0-4 |
–
20.4 30.6 49.0 32.82 1.86 1.40 0.88 2.71 95 48 0.935 47.0 25.0 22.0 0.36 11o58′ 0.271 11-16 |
17.2
58.8 9.7 14.4 17.16 2.05 1.75 1.10 2.70 86 35 0.540 23.5 14.7 8.9 0.33 15o7′ 0.173 9-18 |
25.9
64.8 4.5 4.9 13.31 2.08 1.84 1.15 2.68 78 31 0.457 – – – – 25o8′ 0.055 17-26 |
0.3
25.0 27.7 47.0 20.00 2.07 1.73 1.10 2.73 94 37 0.578 38.7 19.9 18.7 0.00 14o47′ 0.38 13-38 |
0.1
61.1 16.6 22.2 16.01 2.12 1.83 1.15 2.71 90 32 0.481 25.9 13.5 12.4 0.20 14o25′ 0.263 14-35 |
0.8
85.6 7.6 6.0 21.53 1.98 1.63 1.02 2.67 90 39 0.636 – – – – 24o8′ 0.065 27-48 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: THE METROPOLE THỦ THIÊM khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 50.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4a, lớp 4, lớp 5, lớp 6.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.44 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.64 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 030 40’. Tra bảng ta có :
A = 0.05 B = 1.23 D = 3.48
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.05 x 1.0 + 1.23 x 1.2) x 1.44 + 3.48 x 0.64 = 4.43 T/m2
Rtc = 0.443 KG/cm2
KIẾN NGHỊ
Công trình THE METROPOLE THỦ THIÊM địa tầng có 1 lớp bùn yếu rất dày đến độ sâu 24.6m. Móng công trình không đặt vào lớn bùn yếu này.
Móng công trình nên sử dụng móng cọc sâu, tốt nhất nên dùng cọc khoan nhồi bê tông cốt thép, cắm vào lớp 6, từ độ sâu 43.0m trở xuống.
Tuy nhiên, tùy qui mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định của công trình
Ghi chú: Thời điểm khoan khảo sát địa chất công trình vào tháng 02 năm 2017 Quận 2 chưa sáp nhập lại thành Thành Phố Thủ Đức như ngày nay.