Serenity Sky Villas
Chủ đầu tư: | Sơn Kim Land |
Hợp đồng: | 29/HĐKT-2016 |
Địa điểm: | 259 Điện Biên Phủ, Quận 3, Tp.HCM |
Vị trí: | 10.7854319, 106.63620 |
Quy mô: | 1.505m2. Gồm 2 tòa tháp cao 12 và 17 tầng. |
Khối lượng: | 2 hố x 50m /hố |
Thực hiện: | 05/2016 |
– Phạm vi khảo sát phục vụ công tác lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình “Căn hộ serenity sky villas tại số 259 Điện Biên Phủ, Quận 3, Tp.HCM” như sau:
– Phạm vi, khối lượng khảo sát: Khảo sát cho công trình có diện tích : 1.505 m2
– Mật độ xây dựng 55%.
. Quy mô: Gồm 2 tòa tháp, Tháp trước cao 17 tầng – Tháp sau cao 12 tầng
– Tổng số căn hộ tại dự án Serenity sky villas là 45 căn hộ siêu cao cấp. Mỗi tầng có từ 3-6 căn hộ. Dự kiến hoàn thành xây dựng vào quý 3-2018.
Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát địa chất:
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam, ASTM hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam về khoan khảo sát
địa chất công trình : TCVN 9437-2012
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Phương pháp thí nghiệm thấm hiện trường : TCBS 5930-1999
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435- 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – UU : ASTM D2850-95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – CU : ASTM D4767-95
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước : TCXD 81-1981
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 50.0m x 2hố | S = 100.0m |
2 | Thí nghiệm mẫu nguyên dạng | Mẫu | 50 | |
3 | Thí nghiệm SPT | Lần | 50 | |
4 | Quan trắc nước ngầm trong giếng khoan | Giếng | 02 | |
5 | Xác định độ thấm của đất bằng phương pháp đổ nước tại BH5 | TN | 02 | |
6 | Thí nghiệm đo điện trở suất của đất | TN | 02 | |
7 | Thí nghiệm nén cố kết | Mẫu | 08 | |
8 | Thí nghiệm nén ba trục UU | Mẫu | 08 | |
9 | Thí nghiệm nén ba trục CU | Mẫu | 08 | |
10 | Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông | Mẫu | 02 |
Thí nghiệm thấm hiện trường:
Sử dụng phương pháp đổ nước thí nghiệm theo tiêu chuẩn BS 5930-1999 phần 4:
Công tác khoan:
- Khoan 1 hố khoan sâu 35m.
- Ký hiệu hố khoan như sau: BH5.
Công tác thí nghiệm hiện trường:
- Công tác thí nghiệm thấm tại hiện trường được thực hiện tại 2 độ sâu khác nhau trong hố khoan BH5.
- Độ sâu 5-10m
- Độ sâu 30-35m
Phương pháp thí nghiệm:
- Thí nghiệm thấm tại hiện trường được thực hiện theo tiêu chuẩn BS5930-1999 – Phần 4: thí nghiệm thấm tại hiện trường. Phương pháp cột nước thay đổi.
Thí Nghiệm thấm hiện trường:
Kết cấu giếng thí nghiệm và hệ số F
Các bước thí nghiệm:
a/ Đo đoạn 10m:
- Khoan giếng BH5 có đường kính D90mm đến độ sâu 9.0m.
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống chống đến độ sâu 9m.
- Chèn sét cho kín khoảng không giữa ống chống và thành hố khoan
- Thả ống khoan vào khoan đến độ sâu 10m
- Đổ đầy nước và tiền hành đo theo thời gian : 1, 2, 3, 4, 5, 10,15, 20, 30phút, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ
b/ Đo đoạn 35m
-
- Khoan giếng có đường kính D90mm đến độ sâu 34.0
- Làm sạch hố khoan bằng nước.
- Hạ ống chống đến độ sâu 34m.
- Chèn sét cho kín khoảng không giữa ống chống và thành hố khoan
- Thả ống khoan vào khoan đến độ sâu 35m
- Đổ đầy nước và tiền hành đo theo thời gian : 1, 2, 3, 4, 5, 10,15, 20, 30phút, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ
Công thức tính toán :
- k : Hệ số thấm
- A : diện tích cắt ngang của ống chống
- F : là hệ số điều chỉnh
- H1: Giá trị đo mực nước tại thời điểm t1
- H2: Giá trị đo mực nước tại thời điểm t2Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: SERENITY SKY VILLAS (GATEWAY SAIGON CENTRAL) có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : Đất san lấp.
- Lớp 1 : Sét pha, màu xám trắng – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 : Sét pha, màu nâu đỏ – nâu vàng- xám trắng – xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4 : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng.
- Lớp 5 : Sét, màu nâu – nâu vàng – xám trắng, trạng thái cứng.
Lớp đất Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt T/m3 Dung trọng khô T/m3 Dung trọng đẩy nổi T/m3 Tỷ trọng T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong Lực dính KG/cm2 SPT |
0.2
54.7 20.7 24.4 18.60 1.95 1.64 1.04 2.72 77 40 0.655 25.2 12.7 12.5 0.48 12o8′ 0.204 4-7 |
36.6
28.8 10.9 23.7 23.89 2.01 1.62 1.03 2.77 93 41 0.708 35.2 19.4 15.9 0.28 12o57′ 0.246 7-14 |
–
66.9 10.4 22.7 20.40 1.99 1.65 1.04 2.70 86 39 0.638 28.0 14.6 13.5 0.45 12o41′ 0.204 6-12 |
2.5
85.0 6.8 5.7 18.61 2.02 1.70 1.06 2.67 87 36 0.569 – – – – 24o22′ 0.058 11-29 |
1.2
25.9 25.5 47.4 17.64 2.09 1.78 1.13 2.74 90 35 0.537 43.7 21.6 22.1 -0.17 15o32′ 0.426 32-44 |