NHÀ VĂN PHÒNG
Đường Nguyễn Oanh, Phường 6, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Chủ đầu tư: | Công Ty CP Chí Thành |
Hợp đồng: | 36/HĐKT-2020 |
Vị trí: | 10.84898003, 106.678428 |
Khối lượng: | 1 hố x 40m |
Thực hiện: | 10/2018 |
CÔNG TRÌNH: NHÀ VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM: Đường Nguyễn Oanh, Phường 6, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN GÒ VẤP
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 01 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1.
– Chiều sâu hố khoan 40m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN GÒ VẤP – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 40m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 20 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 20 |
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN GÒ VẤP – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ VĂN PHÒNG có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : San lấp (đất đá hỗn hợp).
- Lớp 1 : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.
- Lớp 2 : Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 3 : Sét – Sét pha lẫn ít dăm sạn, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Bùn sét, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 23.6 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 24.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 52.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 55.64 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.64 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.05 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.65 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.62 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 97 |
– Độ rỗng (n ) | : | 60 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 1.495 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 56.7 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 33.1 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 23.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.96 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 04o48′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.071 |
– SPT | : | 1 |
Nhận xét:
Là lớp Bùn sét, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy. Xuất hiện từ độ sâu 1.3 – 3.5m. Bề dày lớp 1 là 2.2m.
Lớp 2:
Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 2.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 53.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 15.6 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 28.6 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 23.46 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.00 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.62 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.02 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.71 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 95 |
– Độ rỗng (n ) | : | 40 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.670 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 30.7 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 15.3 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 15.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.53 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 11o15′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.187 |
– SPT | : | 4 – 6 |
Nhận xét:
Là lớp Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện từ độ sâu 3.5 – 7.3m. Bề dày lớp 2 là 3.8m.
Lớp 3:
Sét – Sét pha lẫn ít dăm sạn, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 2.8 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 25.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 32.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 39.1 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 25.39 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.96 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.56 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.99 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 93 |
– Độ rỗng (n ) | : | 43 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.740 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 37.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 19.7 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 17.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.32 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o47′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.236 |
– SPT | : | 9 – 10 |
Nhận xét:
Là lớp Sét – Sét pha lẫn ít dăm sạn, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện từ độ sâu 7.3 – 11.5m. Bề dày lớp 3 là 4.2m.
Lớp 4:
Cát pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 4.5 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 79.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 8.2 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 7.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.62 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.01 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.70 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.06 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 87 |
– Độ rỗng (n ) | : | 36 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.568 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o56′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.061 |
– SPT | : | 7 – 24 |
Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng. Xuất hiện từ độ sâu 11.5 – 40.0m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
23.6 24.4 52.0 55.64 1.64 1.05 0.65 2.62 97 60 1.495 56.7 33.1 23.6 0.96 04o48′ 0.071 1 |
2.6
53.2 15.6 28.6 23.46 2.00 1.62 1.02 2.71 95 40 0.670 30.7 15.3 15.5 0.53 11o15′ 0.187 4 – 6 |
2.8
25.3 32.8 39.1 25.39 1.96 1.56 0.99 2.72 93 43 0.740 37.2 19.7 17.5 0.32 12o47′ 0.236 9 – 10 |
4.5
79.8 8.2 7.5 18.62 2.01 1.70 1.06 2.67 87 36 0.568 – – – – 23o56′ 0.061 7 – 24 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ VĂN PHÒNG khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 40.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.64 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.71 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 40 48’. Tra bảng ta có :
A = 0.08 B = 1.30 D = 3.59
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.08 x 1.0 + 1.30 x 1.2) x 1.64 + 3.59 x 0.71 = 5.23 T/m2
Rtc = 0.523 KG/cm2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình NHÀ VĂN PHÒNG gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4. Trong đó:
Lớp k: San lấp (đất đá hỗn hợp)
Lớp 1: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.
Lớp 2: Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu vàng – nâu đỏ – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 3: Sét – Sét pha lẫn ít dăm sạn, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4: Cát pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu vàng.
Kiến nghị:
Công trình NHÀ VĂN PHÒNG địa tầng có 1 lớp bùn yếu dày đến độ sâu 3.5m. Móng công trình không đặt vào lớp bùn yếu này.
Tùy qui mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định của công trình.
Tháng 10 năm 2018
Báo cáo địa chất Quận Gò vấp, NHÀ VĂN PHÒNG được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 10/2018.
Báo cáo địa chất Quận Gò Vấp được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.