Báo cáo địa chất Quận Bình Tân, P. Bình Trị Đông B

bao-cao-dia-chat-bia

RUBY HOTEL

Đường Số 19, P.Bình Trị Đông B, Q.Bình Tân, Tp.HCM
Chủ đầu tư: Công Ty Xây Dựng Tuân Dũng
Hợp đồng: 34/HĐKT-2017
Vị trí: 10.7534214, 106.61275
Khối lượng: 2 hố x 40m / hố
Thực hiện: 10/2017

CÔNG TRÌNH: RUBY HOTEL
ĐỊA ĐIỂM: Đường Số 19, P.Bình Trị Đông B, Q.Bình Tân, Tp.HCM

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN BÌNH TÂN

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.

– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC KHẢO SÁT:

Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “RUBY HOTEL”  đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 17/10/2017 đến ngày 19/10/2017  bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 20/10/2017 đến 24/10/2017.

Khảo sát hiện trường:

Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT

Công tác hiện trường:

Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:

Công tác khoan:

– Khối lượng khoan: 02 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1, HK2.

– Chiều sâu mỗi hố khoan 40m.

Công tác lẫy mẫu:

Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.

Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:

– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.

– Máy bơm piston.

– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.

– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.

– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.

– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).

– Tầm rơi tự do 76cm (30”).

– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

ĐẤT DÍNH ĐẤT HẠT RỜI

SỐ N

SỨC CHỊU
NÉN ĐƠN KG/cm2

TRẠNG
THÁI

SỐ N ĐỘ CHẶT

< 2
2 – 4
5 – 8
9 – 15
16 – 30
> 30

< 0.25
0.25 – 0.50
0.50 – 1.00
1.00-2.00
2.00 – 4.00
> 4.00

Chảy
Dẻo chảy
Dẻo mềm
Dẻo cứng
Nửa cứng
Cứng

< 4
4 – 10
11 – 30
31 – 50
> 50

Rất bở rời
Rời
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt

 Thí nghiệm trong phòng:

Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:

  • Thành phần hạt.
  • Độ ẩm.
  • Dung trọng tự nhiên.
  • Tỷ trọng.
  • Giới hạn Atterberg.
  • Thí nghiệm nén một trục.
  • Nén nhanh.
  • Cắt trực tiếp.

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN BÌNH TÂN – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng
1 Khoan trên cạn Mét 80m
2 Thí nghiệm SPT Lần 40
3 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý Mẫu 40

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN BÌNH TÂN – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: RUBY HOTEL có thể chia làm các lớp đất chính như sau:

  • Lớp k : San lấp (nền bê tông, cát).
  • Lớp 1 : Sét, màu xám đen – xám nâu – xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
  • Lớp 2 : Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu đỏ – xám đen – xám nâu, trạng thái dẻo cứng.
  • Lớp 3 : Cát pha, màu xám vàng – nâu vàng – nâu hồng – xám trắng .

Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:

Lớp 1:

Sét, màu xám đen – xám nâu – xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi :
          + Hàm lượng % hạt cát : 23.3
          + Hàm lượng % hạt bụi : 29.0
          + Hàm lượng % hạt sét : 47.7
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 26.30
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.98
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.56
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.98
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.71
–   Độ bảo hòa ( G ) : 97
–   Độ rỗng (n ) : 42
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.737
–   Giới hạn chảy (WL %) : 41.3
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 19.6
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 21.7
–   Độ sệt ( B ) : 0.31
–   Góc ma sát trong (jo ) : 10o59′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.25
–   SPT : 4 – 8

Nhận xét:

Là lớp Sét, màu xám đen – xám nâu – xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.6 – 3.2m. Bề dày lớp 1 từ 1.3 – 1.6m.

Lớp 2:

Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu đỏ – xám đen – xám nâu, trạng thái dẻo cứng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 0.6
          + Hàm lượng % hạt cát : 54.6
          + Hàm lượng % hạt bụi : 18.2
          + Hàm lượng % hạt sét : 26.6
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 21.48
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.03
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.67
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.06
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.72
–   Độ bảo hòa ( G ) : 93
–   Độ rỗng (n ) : 39
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.628
–   Giới hạn chảy (WL %) : 31.4
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 16.3
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 15.2
–   Độ sệt ( B ) : 0.34
–   Góc ma sát trong (jo ) : 13o1′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.215
–   SPT : 9 – 11

Nhận xét:

Là lớp Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu đỏ – xám đen – xám nâu, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 3.0 – 9.6m. Bề dày lớp 2 từ 6.1 – 6.6m.

Lớp 3:

Cát pha, màu xám vàng – nâu vàng – nâu hồng – xám trắng .

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 2.7
          + Hàm lượng % hạt cát : 84.3
          + Hàm lượng % hạt bụi : 6.4
          + Hàm lượng % hạt sét : 6.7
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 19.27
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.03
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.70
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.06
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.67
–   Độ bảo hòa ( G ) : 90
–   Độ rỗng (n ) : 36
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.569
–   Giới hạn chảy (WL %) :
–   Giới hạn dẻo (Wp %) :
–   Chỉ số dẻo (Ip) :
–   Độ sệt ( B ) :
–   Góc ma sát trong (jo ) : 23o48′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.065
–   SPT : 11 – 29

Nhận xét:

Là lớp Cát pha, màu xám vàng – nâu vàng – nâu hồng – xám trắng . Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 9.3 – 33.7m. Bề dày lớp 3 từ 23.9 – 24.4m.

Lớp 4:

Sét, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái cứng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi :
          + Hàm lượng % hạt cát : 21.4
          + Hàm lượng % hạt bụi : 25.2
          + Hàm lượng % hạt sét : 53.4
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 20.43
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.03
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.68
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.06
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.73
–   Độ bảo hòa ( G ) : 89
–   Độ rỗng (n ) : 38
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.626
–   Giới hạn chảy (WL %) : 41.4
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 22.8
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 18.6
–   Độ sệt ( B ) : -0.13
–   Góc ma sát trong (jo ) : 14o57′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.405
–   SPT : 27 – 37

Nhận xét:

Là lớp Sét, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 33.5 – 40.0m.

Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

23.3

29.0

47.7

26.30

1.98

1.56

0.98

2.71

97

42

0.737

41.3

19.6

21.7

0.31

10o59′

0.25

4 – 8

0.6

54.6

18.2

26.6

21.48

2.03

1.67

1.06

2.72

93

39

0.628

31.4

16.3

15.2

0.34

13o1′

0.215

9 – 11

2.7

84.3

6.4

6.7

19.27

2.03

1.70

1.06

2.67

90

36

0.569

23o48′

0.065

11 – 29

21.4

25.2

53.4

20.43

2.03

1.68

1.06

2.73

89

38

0.626

41.4

22.8

18.6

-0.13

14o57′

0.405

27 – 37

VI. TÍNH TOÁN THAM KHẢO

Công trình: RUBY HOTEL khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 40.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4.

Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:

Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc                         (1)

h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m

b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m

gw: là dung trọng tự nhiên = 1.94 T/m3

Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.32 T/m2

A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo

jo = 100 59’. Tra bảng ta có :

A = 0.2                       B = 1.83                  D = 4.29

Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:

Rtc = (0.2 x 1.0 + 1.83 x 1.2) x 1.98 + 4.29 x 2.5 = 15.46 T/m2

Rtc = 1.546 KG/cm2

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận:

Kết quả khảo sát địa chất tại công trình RUBY HOTEL gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4. Trong đó:

  1. Lớp 1: Sét, màu xám đen – xám nâu – xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.6 – 3.2m. Bề dày lớp 1  từ 1.3 – 1.6m.
  2. Lớp 2: Sét pha nặng, màu xám trắng – nâu đỏ – xám đen – xám nâu, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.6 – 9.6m. Bề dày lớp 2 từ 6.1 – 6.6m.
  3. Lơp 3: Cát pha, màu xám vàng – nâu vàng – nâu hồng – xám trắng . Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 9.3 – 33.7m. Bề dày lớp 3 từ 23.9 – 24.4m.
  4. Lớp 4: Sét, màu nâu hồng – nâu vàng, trạng thái cứng. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 33.5 – 40.0m.

Kiến nghị:

Công trình RUBY HOTEL địa tầng tương đối tốt. Tuy nhiên để đảm bảo tính chính xác tuyệt đối chủ đầu tư cần khoan nhiều hố khoan hơn để địa tầng được đảm bảo tính chính xác cao hơn.

Tùy vào qui mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định của công trình.

Tháng  10  năm 2017

báo cáo địa chất Quận Bình Tân Ruby Hotel - mặt cắt định chất

Báo cáo địa chất Quận Bình Tân, RUBY HOTEL được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 10/2017

Báo cáo địa chất Quận Bình Tân được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.

Các bạn sinh viên cần hồ sơ địa chất Quận Bình Tân, Phường Bình Trị Đông B, Ruby Hotel, vui lòng gửi yêu cầu qua email diachat146@gmail.com, chúng tôi sẽ cung cấp file đầy đủ qua email bạn gửi.

Contact Me on Zalo
Call Now Button