Nhà ở
232 Đoàn Văn Bơ – Phường 10 – Quận 4 – Tp. Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: | Bà Trần Thị Thu |
Hợp đồng: | 16/HĐKT-2015 |
Vị trí: | 10.761437, 106.704769 |
Khối lượng: | 1 hố x 40m |
Thực hiện: | 04/2015 |
CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ
ĐỊA ĐIỂM: 232 ĐOÀN VĂN BƠ, PHƯỜNG 10, QUẬN 4, TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 4, PHƯỜNG 10
I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày …. giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường vào ngày 07/04/2015 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 08/04 đến 09/04/2015.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ” nằm tại SỐ 232 ĐOÀN VĂN BƠ – PHƯỜNG 10 – QUẬN 4 – TP. HỒ CHÍ MINH, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 01 hố khoan, Kí hiệu hố khoan HK1.
– Chiều sâu hố khoan 40m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu
được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm
(1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
- 2. Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN 4 – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 40m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 20 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 20 |
V. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
Lớp k : Gạch, bê tông, xà bần san lấp.
Lớp 1 : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Lớp 2 : Sét, màu xám vàng – xám trắng – xám hồng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Cát pha nhiều chỗ lẫn sạn TA, màu xám trắng – xám hồng – xám tro.
Lớp 4 : Sét, màu nâu hồng – xám vàng, trạng thái cứng.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 4, PHƯỜNG 10, chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 27.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 40.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 32.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 71.32 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.48 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 0.87 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.54 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.61 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 93 |
– Độ rỗng (n ) | : | 67 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 1.998 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 67.5 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 43.2 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 24.4 |
– Độ sệt ( B ) | : | 1.16 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 4o41′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.044 |
– SPT | : | 0-1 |
Nhận xét:
Là lớp bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy. Xuất hiện từ độ sâu 0.5-11.0m. Bề dày lớp 1 là 10.5m.
Lớp 2:
Sét, màu xám vàng – xám trắng – xám hồng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 34.6 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 30.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 34.6 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 25.57 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.95 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.55 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.98 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.73 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 92 |
– Độ rỗng (n ) | : | 43 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.761 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 39.3 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 20.5 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 18.8 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.27 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 13o4′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.252 |
– SPT | : | 8 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu xám vàng – xám trắng – xám hồng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện từ độ sâu 11.0-13.2m. Bề dày lớp 2 là 2.2m.
Lớp 3:
Cát pha nhiều chỗ lẫn sạn TA, màu xám trắng – xám hồng – xám tro.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 5.3 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 81.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 6.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 6.3 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 15.03 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.05 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.79 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.12 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.66 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 82 |
– Độ rỗng (n ) | : | 33 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.488 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o22′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.057 |
– SPT | : | 9-30 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha nhiều chỗ lẫn sạn TA, màu xám trắng – xám hồng – xám tro. Xuất hiện từ độ sâu 13.2-37.0m. Bề dày lớp 3 là 23.8m.
Lớp 4:
Sét, màu nâu hồng – xám vàng, trạng thái cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 14.1 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 27.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 58.8 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 17.83 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.01 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.71 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.08 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.74 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 81 |
– Độ rỗng (n ) | : | 37 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.599 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 40.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 21.5 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 18.7 |
– Độ sệt ( B ) | : | -0.20 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 15o16′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.453 |
– SPT | : | 28-29 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu nâu hồng – xám vàng, trạng thái cứng . Xuất hiện từ độ sâu 37.0-40.0m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
27.2 40.8 32.0 71.32 1.48 0.87 0.54 2.61 93 67 1.998 67.5 43.2 24.4 1.16 4o41′ 0.044 0-1 |
–
34.6 30.8 34.6 25.57 1.95 1.55 0.98 2.73 92 43 0.761 39.3 20.5 18.8 0.27 13o4′ 0.252 8 |
5.3
81.4 6.8 6.3 15.03 2.05 1.79 1.12 2.66 82 33 0.488 – – – – 23o22′ 0.057 9-30 |
–
14.1 27.1 58.8 17.83 2.01 1.71 1.08 2.74 81 37 0.599 40.2 21.5 18.7 -0.20 15o16′ 0.453 28-29 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 20.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.48 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.44 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 040 41’. Tra bảng ta có :
A = 0.07 B = 1.29 D = 3.58
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.07 x 1.0 + 1.29 x 1.2) x 1.48 + 3.58 x 0.44 = 3.9 T/m2
Rtc = 0.39 KG/cm2
Tháng 04 năm 2015
Báo cáo địa chất Quận 4 NHÀ Ở ĐOÀN VĂN BƠ, được Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện vào tháng 04/2015. Độ sâu khoan đến 40m, trên mặt có lớp bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy. Xuất hiện từ độ sâu 0.5-11.0m. Bề dày lớp 1 là 10.5m, không đặt móng công trình vào lớp bùn yếu này.
Báo cáo địa chất Quận 4, phường 10 được lập thành 5 bản giao Chủ đầu tư.
Download file pdf Báo cáo địa chất Quận 4, Phường 10, Đường Đoàn Văn Bơ theo link bên dưới