Báo cáo địa chất Quận 3, Đường Võ Thị Sáu, Phường 7

toa-nha-2

Căn hộ Cho Thuê

Đường Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
Chủ đầu tư: Công Ty MHOME
Vị trí: 10.78488746, 106.688154
Khối lượng: 2 hố x 25m
Thực hiện: 11/2020

CÔNG TRÌNH: CĂN HỘ CHO THUÊ
ĐỊA ĐIỂM: VÕ THỊ SÁU, PHƯỜNG 7, QUẬN 3, TP.HCM

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN 3 – ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU

I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 18 /HĐKT-2020 ngày 28 /10 /2020 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Công Ty MHOME.

– Căn cứ theo yêu cầu của Công Ty MHOME và khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:

PHẦN CHUNG:

  1. Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:

* Mục đích khảo sát:

–              Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt địa chất.

–              Xác định rõ mặt cắt địa chất dựa trên cơ sở đặc điểm địa chất và các tính chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát, sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.

* Nhiệm vụ khảo sát:

Công tác khảo sát phải giải quyết các nhiệm vụ sau:

–              Sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng, chiều sâu trong khu vực khảo sát.

–              Thu thập, xác định được các chỉ tiêu cơ lý của đất nền, tính đồng nhất, độ bền của đất tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, sức chịu tải của các lớp đất trong khu vực khảo sát để từ đó người thiết kế có số liệu thiết kế, lựa chọn giải pháp móng, kích thước móng và độ sâu chọn móng an toàn và hợp lý cho từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.

–              Xác định đặc điểm, cao độ mực nước ngầm trong khu vực khảo sát ảnh hưởng đến điều kiện thi công, sử dụng công trình.

  1. Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

– Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng;

– Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

– Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Căn cứ Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn khảo sát Địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;

– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản     : TCVN 4419-1987

Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình      : TCVN 9362-2012

Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng   : TCVN 9363-2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT   : TCVN 9351-2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm      : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg             : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt           : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng    : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún          : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích             : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm               : TCVN 9153 -2012

KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT

1. Công tác hiện trường:

Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 02 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1, HK2.
– Chiều sâu hố khoan 25m.

Hình khoan địa chất Quận 3
2. Thí nghiệm trong phòng:

Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:

  • Thành phần hạt.
  • Độ ẩm.
  • Dung trọng tự nhiên.
  • Tỷ trọng.
  • Giới hạn Atterberg.
  • Thí nghiệm nén một trục.
  • Nén nhanh.
  • Cắt trực tiếp.

Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất cho 2 hố khoan sâu 25m mỗi hố.

ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: CĂN HỘ CHO THUÊ có thể chia làm các lớp đất chính như sau:

  • Lớp k     : Nền nhà cũ.
  • Lớp 1     : Sét pha nặng, màu xám trắng – xám nâu – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.
  • Lớp 2     : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
  • Lớp 3     : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng – nâu đỏ.

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN 3 – ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU –  CHỈ TIÊU CƠ LÝ ĐẤT :

Lớp 1:

Sét pha nặng, màu xám trắng – xám nâu – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :    
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 1.2
          + Hàm lượng % hạt cát : 59.6
          + Hàm lượng % hạt bụi : 13.0
          + Hàm lượng % hạt sét : 26.2
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 21.33
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.98
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.63
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.03
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.71
–   Độ bảo hòa ( G ) : 87
–   Độ rỗng (n ) : 40
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.660
–   Giới hạn chảy (WL %) : 26.2
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 13.2
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 13.0
–   Độ sệt ( B ) : 0.63
–   Góc ma sát trong (jo ) : 9o16′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.19
–   SPT : 4-5

Nhận xét:

Là lớp sét pha nặng, màu xám trắng – xám nâu – nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 1-3.6m. Bề dày lớp 1 từ 2.4-2.5m.

Lớp 2:

Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :    
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 49.6
          + Hàm lượng % hạt cát : 24.2
          + Hàm lượng % hạt bụi : 9.8
          + Hàm lượng % hạt sét : 16.5
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 22.22
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.01
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.64
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.04
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.73
–   Độ bảo hòa ( G ) : 91
–   Độ rỗng (n ) : 40
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.665
–   Giới hạn chảy (WL %) : 30.9
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 18.2
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 12.7
–   Độ sệt ( B ) : 0.32
–   Góc ma sát trong (jo ) : 11o35′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.235
–   SPT : 8-9

Nhận xét:

Là lớp sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 3.5-7.5m. Bề dày lớp 2 từ 4.0-4.1m.

Lớp 3:

Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng – nâu đỏ.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

 

–   Thành phần hạt :    
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 0.3
          + Hàm lượng % hạt cát : 82.1
          + Hàm lượng % hạt bụi : 9.4
          + Hàm lượng % hạt sét : 8.2
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 19.80
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.01
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.67
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.04
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.67
–   Độ bảo hòa ( G ) : 88
–   Độ rỗng (n ) : 37
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.600
–   Giới hạn chảy (WL %) :
–   Giới hạn dẻo (Wp %) :
–   Chỉ số dẻo (Ip) :
–   Độ sệt ( B ) :
–   Góc ma sát trong (jo ) : 22o20′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.074
–   SPT : 9-15

Nhận xét:

Là lớp cát pha, màu xám trắng – nâu vàng – nâu hồng – nâu đỏ. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 7.5-25m.

Báo cáo địa chất Quận 3 – Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất:

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

1.2

59.6

13.0

26.2

21.33

1.98

1.63

1.03

2.71

87

40

0.660

26.2

13.2

13.0

0.63

9o16′

0.19

4-5

49.6

24.2

9.8

16.5

22.22

2.01

1.64

1.04

2.73

91

40

0.665

30.9

18.2

12.7

0.32

11o35′

0.235

8-9

0.3

82.1

9.4

8.2

19.80

2.01

1.67

1.04

2.67

88

37

0.600

22o20′

0.074

9-15

TÍNH TOÁN THAM KHẢO

Công trình: CĂN HỘ CHO THUÊ khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 25m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3.

Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:

Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc                         (1)

h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m

b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m

gw: là dung trọng tự nhiên = 1.98 T/m3

Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 1.90 T/m2

A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo

jo = 090 16’. Tra bảng ta có :

A = 0.17                    B = 1.66                  D = 4.08

Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:

Rtc = (0.17 x 1.0 + 1.66 x 1.2) x 1.98 + 4.08 x 1.90 = 12.0 T/m2

Rtc = 1.20 KG/cm2

Hình trụ địa chất (địa tầng) tại Võ Thị Sáu, Quận 3
Hình trụ địa chất (địa tầng) tại Võ Thị Sáu, Quận 3

 

Báo cáo địa chất công trình Quận 3, đường Võ Thị Sáu, được Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện vào tháng 10-11/2020. Độ sâu khoan đến 25m, trên mặt là lớp sét pha dẻo mềm có cường độ chịu tải thấp. Bên dưới là lớp sét pha lẫn sạn sỏi Laterit dẻo cứng, và cuối cùng là lớp Cát pha kết cấu chặt vừa.

Contact Me on Zalo
Call Now Button