Báo cáo địa chất Quận 2, Phường Thảo Điền
Đường số 11, Phường Thảo Điền, Quận 2, Tp.HCM (Nay là Tp.Thủ Đức)
Chủ đầu tư: | Công Ty CP Sen Capital |
Hợp đồng: | 44/HĐKT-2018 |
Vị trí: | 10.804745, 106.746034 |
Khối lượng: | 1 hố x 50m + 2 hố x 30m |
Thực hiện: | 09/2018 |
CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM: ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN, QUẬN 2, TP.HCM
I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 08/09/2018 đến ngày 09/09/2018 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 10/09/2018 đến 12/09/2018.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG ” nằm tại ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN, QUẬN 2, TP.HCM, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 03 hố khoan, Kí hiệu các hố khoan HK1, HK2, HK3.
– Chiều sâu hố khoan 30-50m. . Tổng cộng 110m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu
thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu
được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong
bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có
đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài
550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm
(1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi
xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường
kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH |
ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
2. Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 110m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 55 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 55 |
V. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
-
- Lớp k : Đất đá san lấp.
- Lớp 1 : Sét pha nhẹ – Sét, màu nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 2 : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 3 : Sét, màu xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4 : Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 5 : Cát pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – xám vàng.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN – Chỉ tiêu của đất :
Lớp 1:
Sét pha nhẹ – Sét, màu nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : + Hàm lượng % hạt sỏi : 2.1 + Hàm lượng % hạt cát : 60.1 + Hàm lượng % hạt bụi : 14.3 + Hàm lượng % hạt sét : 23.5 – Độ ẩm tự nhiên (W %) : 16.03 – Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.09 – Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.80 – Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.13 – Tỷ trọng ( D ) : 2.71 – Độ bảo hòa ( G ) : 86 – Độ rỗng (n ) : 33 – Hệ số rỗng (e0 ) : 0.504 – Giới hạn chảy (WL %) : 24.7 – Giới hạn dẻo (Wp %) : 12.7 – Chỉ số dẻo (Ip) : 12.0 – Độ sệt ( B ) : 0.28 – Góc ma sát trong (jo ) : 13o49′ – Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.205 – SPT : 5 – 7 Nhận xét:
Là lớp Sét pha nhẹ – Sét, màu nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 0.6 – 3.0m. Bề dày lớp 1 từ 1.6 – 2.4m.
Lớp 2:
Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : + Hàm lượng % hạt sỏi : – + Hàm lượng % hạt cát : 14.1 + Hàm lượng % hạt bụi : 31.3 + Hàm lượng % hạt sét : 54.7 – Độ ẩm tự nhiên (W %) : 80.90 – Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.46 – Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 0.81 – Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.50 – Tỷ trọng ( D ) : 2.60 – Độ bảo hòa ( G ) : 95 – Độ rỗng (n ) : 69 – Hệ số rỗng (e0 ) : 2.207 – Giới hạn chảy (WL %) : 69.0 – Giới hạn dẻo (Wp %) : 36.9 – Chỉ số dẻo (Ip) : 32.2 – Độ sệt ( B ) : 1.37 – Góc ma sát trong (jo ) : 3o16′ – Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.066 – SPT : 0 – 1 Nhận xét:
Là lớp Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 2.6 – 13.5m. Bề dày lớp 2 từ 10.4 – 10.8m.
Lớp 3:
Sét, màu xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : + Hàm lượng % hạt sỏi : – + Hàm lượng % hạt cát : 27.6 + Hàm lượng % hạt bụi : 27.9 + Hàm lượng % hạt sét : 44.5 – Độ ẩm tự nhiên (W %) : 30.04 – Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.85 – Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.43 – Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.90 – Tỷ trọng ( D ) : 2.71 – Độ bảo hòa ( G ) : 91 – Độ rỗng (n ) : 47 – Hệ số rỗng (e0 ) : 0.897 – Giới hạn chảy (WL %) : 43.2 – Giới hạn dẻo (Wp %) : 23.6 – Chỉ số dẻo (Ip) : 19.6 – Độ sệt ( B ) : 0.33 – Góc ma sát trong (jo ) : 12o1′ – Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.267 – SPT : 6 – 12 Nhận xét:
Là lớp Sét, màu xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 13.2 – 21.5m. Bề dày lớp 3 từ 6.1 – 8.3m.
Lớp 4:
Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : + Hàm lượng % hạt sỏi : 3.3 + Hàm lượng % hạt cát : 64.2 + Hàm lượng % hạt bụi : 16.0 + Hàm lượng % hạt sét : 16.5 – Độ ẩm tự nhiên (W %) : 19.18 – Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.00 – Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.68 – Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.06 – Tỷ trọng ( D ) : 2.70 – Độ bảo hòa ( G ) : 85 – Độ rỗng (n ) : 38 – Hệ số rỗng (e0 ) : 0.606 – Giới hạn chảy (WL %) : 26.4 – Giới hạn dẻo (Wp %) : 14.9 – Chỉ số dẻo (Ip) : 11.5 – Độ sệt ( B ) : 0.37 – Góc ma sát trong (jo ) : 15o29′ – Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.169 – SPT : 5 – 7 Nhận xét:
Là lớp Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 19.7 – 25.3m. Bề dày lớp 4 từ 1.8 – 4.1m.
Lớp 5:
Cát pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – xám vàng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : + Hàm lượng % hạt sỏi : 1.1 + Hàm lượng % hạt cát : 81.1 + Hàm lượng % hạt bụi : 9.2 + Hàm lượng % hạt sét : 8.6 – Độ ẩm tự nhiên (W %) : 19.75 – Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.00 – Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.67 – Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.04 – Tỷ trọng ( D ) : 2.67 – Độ bảo hòa ( G ) : 88 – Độ rỗng (n ) : 37 – Hệ số rỗng (e0 ) : 0.597 – Giới hạn chảy (WL %) : – – Giới hạn dẻo (Wp %) : – – Chỉ số dẻo (Ip) : – – Độ sệt ( B ) : – – Góc ma sát trong (jo ) : 22o56′ – Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.067 – SPT : 9 – 21 Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – xám vàng. Xuất hiện tất cả các hố khoan từ độ sâu 21.5 – 50.0m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 Hạt sỏi% Hạt cát%
Hạt bụi%
Hạt sét%
Độ ẩm tự nhiên W%
Dung trọng ướt g T/m3
Dung trọng khô gk T/m3
Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3
Tỷ trọng D T/m3
Độ bão hòa G%
Độ rỗng n%
Hệ số rỗng e0
Giới hạn chảy WL%
Giới hạn dẻo Wp%
Chỉ số dẻo Ip
Độ sệt B
Góc ma sát trong j0
Lực dính C KG/cm2
SPT
2.1 60.1
14.3
23.5
16.03
2.09
1.80
1.13
2.71
86
33
0.504
24.7
12.7
12.0
0.28
13o49′
0.205
5 – 7
– 14.1
31.3
54.7
80.90
1.46
0.81
0.50
2.60
95
69
2.207
69.0
36.9
32.2
1.37
3o16′
0.066
0 – 1
– 27.6
27.9
44.5
30.04
1.85
1.43
0.90
2.71
91
47
0.897
43.2
23.6
19.6
0.33
12o1′
0.267
6 – 12
3.3 64.2
16.0
16.5
19.18
2.00
1.68
1.06
2.70
85
38
0.606
26.4
14.9
11.5
0.37
15o29′
0.169
5 – 7
1.1 81.1
9.2
8.6
19.75
2.00
1.67
1.04
2.67
88
37
0.597
–
–
–
–
22o56′
0.067
9 – 21
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 50.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 2.09 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 2.05 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 130 49’. Tra bảng ta có :
A = 0.28 B = 2.15 D = 4.67
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.28 x 1.0 + 2.15 x 1.2) x 2.09 + 4.67 x 2.05 = 15.54 T/m2
Rtc = 1.554 KG/cm2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5. Trong đó:
Lớp k: Đất đá san lấp.
Lớp 1: Sét pha nhẹ – Sét, màu nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Lớp 3: Sét, màu xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4: Sét pha, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5: Cát pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – xám vàng.
Kiến nghị:
Công trình NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG địa tầng có 1 lớp bùn yếu rất dày đến độ sâu 13.5m. Móng công trình không đặt vào lớp bùn yếu này.
Tùy qui mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định của công trình.
Tháng 09 năm 2018
Báo cáo địa chất Quận 2 Nhà ở kết hợp Văn phòng, được Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện vào tháng 09/2018. Độ sâu khoan đến 50m, trên mặt có lớp bùn yếu, không đặt móng công trình vào lớp bùn yếu này.
Tải file Báo cáo địa chất công trình Quận 2, Phường Thảo Điền theo link bên dưới
Bao cao dia chat Quan 2 -Duong so 11- Thao Dien (30-50-30)