Nhà ở cao tầng KDC Cát Lái Kiến Á
Phường Cát Lái, Quận 2, Tp.HCM (Nay là Tp.Thủ Đức)
Chủ đầu tư: | Công Ty TNHH Đầu Tư Vĩnh Phú |
Hợp đồng: | 67/HĐKT-2017 |
Vị trí: | 10.771758, 106.787418 |
Khối lượng: | 2 hố x 40m + 5 hố x 50m |
Thực hiện: | 12/2017 |
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 2
CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP TM DỊCH VỤ VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM: KHU DÂN CƯ CÁT LÁI, PHƯỜNG CÁT LÁI, QUẬN 2, TP.HCM
I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 126/HĐKT-2017 tháng 11/2017 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Công Ty A.
– Căn cứ theo yêu cầu của Công Ty A và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435 – 95
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – UU : ASTM D2850 – 90
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục – CU : ASTM D4767 – 90
Phương pháp thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông : TCVN 3994 -1985
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN PHÒNG đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 16/12/2017 đến ngày 21/12/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 18/12/2017 đến 03/01/2018.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN PHÒNG” nằm tại KHU DÂN CƯ CÁT LÁI, PHƯỜNG CÁT LÁI, QUẬN 2, TP.HCM, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 03 hố khoan, Ký hiệu các hố khoan HK1, HK2, HK3.
– Chiều sâu mỗi hố khoan 50m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 2 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
Hố khoan |
Tọa độ |
Cao độ |
|
X (m) |
Y (m) |
||
HK1 |
613279.2465 |
1191414.6069 |
+1.651 |
HK2 |
613299.6439 |
1191436.6472 |
+1.640 |
HK3 |
613285.7235 |
1191454.8374 |
+2.001 |
Công tác lẫy mẫu:
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 2 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
2. Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
- Nén cố kết.
- Nén ba trục UU.
- Nén ba trục CU.
- Mẫu nước ăn mòn bê tông.
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT QUẬN 2 – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 150m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 75 |
3 | Đo mực nước ngầm sau 24h | Hố | 5 |
4 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 75 |
5 | Thí nghiệm nén cố kết | Mẫu | 10 |
6 | Thí nghiệm nén ba trục UU | Mẫu | 4 |
7 | Thí nghiệm nén ba trục CU | Mẫu | 4 |
8 | Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông | Mẫu | 2 |
V. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN PHÒNG có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
1- Lớp 1 : Sét – Sét lẫn thực vật, màu xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
2- Lớp 2 : Sét – Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
3- Lớp 3a : Sét, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
4- Lớp 3 : Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
5- Lớp 4a : Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
6- Lớp 4 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng.
7- Lớp 5 : Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
8- Lớp 6 : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng.
Báo cáo địa chất Quận 2, Phường Cát Lái – Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Sét – Sét lẫn thực vật, màu xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 33.6 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 28.0 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 38.4 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 27.98 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.90 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.48 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.93 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 92 |
– Độ rỗng (n ) | : | 45 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.827 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 34.5 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 16.4 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 18.1 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.64 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 8o2′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.176 |
– SPT | : | 2-3 |
Nhận xét:
Là lớp Sét – Sét lẫn TV, màu xám trắng – xám đen, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK6 từ độ sâu 1 – 4.6m. Bề dày lớp 1 từ 1.5 – 2.5m.
Lớp 2:
Sét – Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 6.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 19.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 19.7 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 54.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 24.47 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.98 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.59 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.01 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 94 |
– Độ rỗng (n ) | : | 42 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.712 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 37.1 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 17.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 19.2 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.34 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o14′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.266 |
– SPT | : | 5-10 |
Nhận xét:
Là lớp Sét – Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 3.4 – 10.6m.
Bề dày lớp 2 từ 3.7 – 6.8m.
Lớp 3a:
Sét, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 23.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 26.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 50.1 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 23.79 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.00 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.61 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.02 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 94 |
– Độ rỗng (n ) | : | 41 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.689 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 36.8 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 18.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 17.9 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.27 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o21′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.293 |
– SPT | : | 11-12 |
Nhận xét:
Là lớp Sét, màu xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở hố khoan HK2 từ độ sâu 10. 6 -14.5m. Bề dày lớp 3a là 3.9m.
Lớp 3:
Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 60.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 17.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 21.8 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 21.26 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.00 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.65 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.04 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 90 |
– Độ rỗng (n ) | : | 39 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.638 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 26.9 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 15.7 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 11.1 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.50 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o18′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.174 |
– SPT | : | 6-10 |
Nhận xét:
Là lớp Sét pha, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK7 từ độ sâu 7.2 – 16.0m. Bề dày lớp 3 từ 2.4 – 6.3m.
Lớp 4a:
Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 46.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 23.3 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 29.9 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 24.01 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.98 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.60 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.01 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 94 |
– Độ rỗng (n ) | : | 41 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.688 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 31.1 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 19.1 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 12.0 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.41 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o47′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.208 |
– SPT | : | 7-10 |
Nhận xét:
Là lớp Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở hố khoan HK3 từ độ sâu 12.6 – 17.1m. Bề dày lớp 4a là 4.5m.
Lớp 4:
Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 1.7 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 85.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 6.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 6.2 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 16.98 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.05 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.76 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.10 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.68 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 87 |
– Độ rỗng (n ) | : | 34 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.521 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 22o59′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.068 |
– SPT | : | 13-19 |
Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK7 từ độ sâu 11.4 – 21.8m. Bề dày lớp 4 từ 4.8 – 7.3m.
Lớp 5:
Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 3.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 34.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 28.2 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 34.2 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 19.93 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.04 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.70 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.07 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 91 |
– Độ rỗng (n ) | : | 37 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.598 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 32.0 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 16.4 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 15.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.22 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 13o20′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.28 |
– SPT | : | 7-22 |
Nhận xét:
Là lớp Sét pha – Sét kẹp cát, màu nâu vàng – nâu hồng – xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện tất cả các hố khoan từ độ sâu 10.6 – 26.5m. Bề dày lớp 5 từ 2.4 – 5.6m.
Lớp 6:
Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 2.0 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 82.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 7.7 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 8.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 16.83 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.07 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.77 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.11 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 89 |
– Độ rỗng (n ) | : | 34 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.506 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 24o25′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.061 |
– SPT | : | 19-35 |
Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 13.0 – 50.0m.
Báo cáo địa chất Quận 2, Phường Cát Lái – Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3a | 3 | 4a | 4 | 5 | 6 |
Hạt sỏi% Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo I p Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
– 33.6 28.0 38.4 27.98 1.90 1.48 0.93 2.70 92 45 0.827 34.5 16.4 18.1 0.64 8o2′ 0.176 2-3 |
6.2 19.4 19.7 54.7 24.47 1.98 1.59 1.01 2.72 94 42 0.712 37.1 17.9 19.2 0.34 12o14′ 0.266 5-10 |
– 23.8 26.1 50.1 23.79 2.00 1.61 1.02 2.72 94 41 0.689 36.8 18.9 17.9 0.27 12o21′ 0.293 11-12 |
– 60.4 17.8 21.8 21.26 2.00 1.65 1.04 2.70 90 39 0.638 26.9 15.7 11.1 0.50 12o18′ 0.174 6-10 |
– 46.8 23.3 29.9 24.01 1.98 1.60 1.01 2.70 94 41 0.688 31.1 19.1 12.0 0.41 12o47′ 0.208 7-10 |
1.7 85.8 6.4 6.2 16.98 2.05 1.76 1.10 2.68 87 34 0.521 – – – – 22o59′ 0.068 13-19 |
3.2 34.4 28.2 34.2 19.93 2.04 1.70 1.07 2.72 91 37 0.598 32.0 16.4 15.6 0.22 13o20′ 0.28 7-22 |
2.0 82.2 7.7 8.0 16.83 2.07 1.77 1.11 2.67 89 34 0.506 – – – – 24o25′ 0.061 19-35 |
Lưu ý: Thời điểm khoan khảo sát địa chất công trình, dự án thuộc Quận 2, Tp.HCM hiện nay đổi thành Thành Phố Thủ Đức, Tp.HCM
Báo cáo địa chất Quận 2, Phường cát Lái gồm 3 hố khoan sâu 50m/ hố. Đặt biệt của công trình này là trên mặt không xuất hiện lớp bùn yếu. Bình thường, Quận 2 được bao bọc bởi sông Sài Gòn nên đất rất yếu và có xuất hiện lớp bùn.
Tuy nhiên Báo cáo địa chất Quận 2, Phường Cát Lái lại không có lớp bùn yếu xuất hiện, trên mặt chỉ có lớp sét, trạng thái dẻo mềm.
Tải toàn bộ file báo cáo địa chất công trình Quận 2, Phường Cát Lái theo link bên dưới