VĂN PHÒNG MHH – Minh Huyên Hồng
Chủ đầu tư: | Công Ty CP Kỹ Thuật PER8 |
Hợp đồng: | 12/HĐKT-2020 |
Địa điểm: | Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM |
Vị trí: | 10.788238, 106.69870 |
Khối lượng: | 2 hố x 50m /hố |
Thực hiện: | 02/2020 |
CÔNG TRÌNH: VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG
ĐỊA ĐIỂM: NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, P. ĐAKAO, QUẬN 1, TP.HCM
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN 1
I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và bên A.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 13/02/2020 đến ngày 16/02/2020 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 19/02/2020 đến 24/02/2020.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG” nằm tại NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, PHƯỜNG ĐAKAO, QUẬN 1, TP.HCM, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 50m.
Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
2. Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT QUẬN 1 – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 100m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 50 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 50 |
V. BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 1 – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
Lớp k : Xà bần san lấp
Lớp 1 : Sét pha, màu xám nâu – xám hồng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha nặng, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, chặt vừa.
Lớp 6 : Sét pha nặng, màu nâu – nâu tím – xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Lớp 7 : Sét, màu nâu vàng – nâu – xám trắng, trạng thái nửa cứng – cứng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Sét pha, màu xám nâu – xám hồng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 59.9 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 18.7 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 21.4 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 20.28 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.97 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.63 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.03 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.71 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 83 |
– Độ rỗng (n ) | : | 40 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.660 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 26.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 14.0 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 12.3 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.52 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 11o42′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.163 |
– SPT | : | 5-8 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha, màu xám nâu – xám hồng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 1.0-5.0m. Bề dày lớp 1 là 3.7m.
Lớp 2:
Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 50.7 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 23.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 10.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 16.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.82 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.09 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.75 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.11 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.74 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 91 |
– Độ rỗng (n ) | : | 36 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.563 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 33.3 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 16.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 16.7 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.27 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | – |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | – |
– SPT | : | 12-14 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng . Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 4.7-7.6m. Bề dày lớp 2 từ 2.6-2.7m.
Lớp 3:
Sét pha nặng, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 64.0 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 9.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 26.6 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.77 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.73 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.09 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 90 |
– Độ rỗng (n ) | : | 36 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.561 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 29.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 14.8 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 14.4 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.28 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o28′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.184 |
– SPT | : | 8 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha nặng, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở hố khoan HK1 từ độ sâu 7.4-9.0m. Bề dày lớp 3 là 1.6m.
Lớp 4:
Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 35.1 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 41.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 8.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 15.1 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.34 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.03 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.72 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.09 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.73 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 85 |
– Độ rỗng (n ) | : | 37 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.587 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 25.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 12.8 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 12.4 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.45 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | – |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | – |
– SPT | : | 12 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 9.0-11.0m. Bề dày lớp 4 là 2.0m.
Lớp 5:
Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, chặt vừa.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 4.4 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 80.5 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 7.6 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 7.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 15.88 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.78 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.11 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 85 |
– Độ rỗng (n ) | : | 33 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.499 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 24o2′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.069 |
– SPT | : | 7-29 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, chặt vừa. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 7.6-39.0m. Bề dày lớp 5 từ 28.0-31.1m.
Lớp 6:
Sét pha nặng, màu nâu – nâu tím – xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 50.1 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 26.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 23.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 22.76 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.97 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.60 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.01 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.71 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 89 |
– Độ rỗng (n ) | : | 41 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.694 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 35.7 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 18.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 16.8 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.23 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 14o2′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.279 |
– SPT | : | 26-30 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha nặng, màu nâu – nâu tím – xám trắng, trạng thái nửa cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 38.7-45.8m. Bề dày lớp 6 từ 4.7-6.8m.
Lớp 7:
Sét, màu nâu vàng – nâu – xám trắng, trạng thái nửa cứng – cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 1.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 28.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 30.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 39.6 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 16.60 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.10 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.80 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.14 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.73 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 88 |
– Độ rỗng (n ) | : | 34 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.514 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 34.4 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 16.8 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 17.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | -0.01 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 14o38′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.386 |
– SPT | : | 28->50 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu nâu vàng – nâu – xám trắng, trạng thái nửa cứng – cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 43.4-50m.
Báo cáo địa chất Quận 1 – Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
59.9 18.7 21.4 20.28 1.97 1.63 1.03 2.71 83 40 0.660 26.2 14.0 12.3 0.52 11o42′ 0.163 5-8 |
50.7
23.2 10.1 16.0 18.82 2.09 1.75 1.11 2.74 91 36 0.563 33.3 16.6 16.7 0.27 – – 12-14 |
–
64.0 9.4 26.6 18.77 2.06 1.73 1.09 2.70 90 36 0.561 29.2 14.8 14.4 0.28 12o28′ 0.184 8 |
35.1
41.4 8.4 15.1 18.34 2.03 1.72 1.09 2.73 85 37 0.587 25.2 12.8 12.4 0.45 – – 12 |
4.4
80.5 7.6 7.5 15.88 2.06 1.78 1.11 2.67 85 33 0.499 – – – – 24o2′ 0.069 7-29 |
–
50.1 26.4 23.5 22.76 1.97 1.60 1.01 2.71 89 41 0.694 35.7 18.9 16.8 0.23 14o2′ 0.279 26-30 |
1.2
28.8 30.4 39.6 16.60 2.10 1.80 1.14 2.73 88 34 0.514 34.4 16.8 17.6 -0.01 14o38′ 0.386 28->50 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 50m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6, lớp 7.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.97 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 1.63 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 110 42’. Tra bảng ta có :
A = 0.22 B = 1.89 D = 4.38
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.22 x 1.0 + 1.89 x 1.2) x 1.97 + 4.38 x 1.63 = 12.03 T/m2
Rtc = 1.20 KG/cm2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5. Trong đó:
Lớp k : Xà bần san lấp
Lớp 1 : Sét pha, màu xám nâu – xám hồng – xám trắng – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ – xám trắng, dẻo cứng.
Lớp 3 : Sét pha nặng, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 4 : Sét pha lẫn sạn sỏi laterit, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5 : Cát pha, màu nâu vàng – xám trắng – nâu hồng, chặt vừa.
Lớp 6 : Sét pha nặng, màu nâu – nâu tím – xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Lớp 7 : Sét, màu nâu vàng – nâu – xám trắng, trạng thái nửa cứng – cứng.
Kiến nghị:
Công trình VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG địa tầng lớp 7 tương đối tốt. Móng công trình có thể đặt vào lớp 7 từ độ sâu 46m trở xuống.
Tuy nhiên, tùy theo quy mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định cho công trình.
Tháng 02 năm 2020
Báo cáo địa chất công trình Quận 1, VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 02/2020.
Báo cáo địa chất công trình Quận 1, Phường ĐaKao, VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.
Đây là file Báo cáo địa chất công trình đất tốt, địa tầng không xuất hiện lớp bùn. Công trình này gồm 2 hố khoan, mỗi hố sâu 50m. Đối với các công trình này, móng công trình có thể đặt vào lớp 7, lớp sét trạng thái nửa cứng – cứng.
Tải toàn bộ file *pdf Báo cáo địa chất Quận 1, Phường ĐaKao , VĂN PHÒNG MHH – MINH HUYÊN HỒNG theo link bên dưới
Bao cao dia chat Quan 1-Cao Oc VP-Nguyen Dinh Chieu-P.Da Kao (50-50)