RESORT SPICE COTTAGE
Tổ 7, KP 7, TT Dương Đông, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang
Chủ đầu tư: | Công Cy CP Nhà Tranh Gia Vị |
Hợp đồng: | 05 /HĐKT-2014 |
Vị trí: | 10.198397, 103.963873 |
Khối lượng: | 8 hố x 20m /hố |
Thực hiện: | 03/2014 |
CÔNG TRÌNH: RESORT SPICE COTTAGE
ĐỊA ĐIỂM: Tổ 7, KP 7, TT Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC
I- CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và bên A.
– Căn cứ theo yêu cầu của Bên A và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén cố kết : ASTM D2435 – 1995
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình RESORT SPICE COTTAGE đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 25/02/2014 đến ngày 28/02/2014 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 28/02/2014 đến 08/03/2014.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “RESORT SPICE COTTAGE” nằm tại Tổ 7, KP 7, TT Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
Bố trí các điểm thăm dò:
Các điểm thăm dò được bố trí tại mỗi block nhà. Có 8 điểm thăm dò được bố trí tại vị trí 8 block nhà sắp xây dựng.
Điều kiện địa chất thủy văn:
Tại vị trí các điểm thăm dò, mực nước ngầm đo được trong các hố khoan dao động từ (-4.8m) đến (-6m). Riêng tại HK5 mực nước đo được (-2.8m) do HK5 nằm ở khu vực thấp
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 08 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1, HK2, HK3, HK4, HK5, HK6, HK7, HK8.
– Chiều sâu hố khoan 20m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
2 Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
- Thí nghiệm nén cố kết.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 160m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 79 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 79 |
4 | Thí nghiệm nén cố kết | Mẫu | 16 |
V. BÁO CÁO ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: RESORT SPICE COTTAGE có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
Lớp k : Sét pha màu xám nâu lẫn rễ cây cỏ.
Lớp m : Cát lẫn đá dăm sạn.
Lớp 1a : Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 1 : Cát pha màu xám trắng – nâu vàng – xám vàng – nâu đỏ.
Lớp 2 : Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Cát pha màu nâu hồng – nâu vàng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1a:
Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 3.3 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 52.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 26.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 18.1 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 16.53 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.77 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.11 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.69 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 86 |
– Độ rỗng (n ) | : | 34 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.520 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 23.5 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 13.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 9.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.27 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 14o47′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.178 |
– SPT | : | 8 |
Nhận xét:
Là lớp BSét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở hố khoan HK7 từ độ sâu 0.3-3.3m. Bề dày lớp 3.0m.
Lớp 1:
Cát pha màu xám trắng – nâu vàng – xám vàng – nâu đỏ.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 4.0 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 74.0 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 14.5 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 7.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 14.07 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.05 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.80 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.13 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 78 |
– Độ rỗng (n ) | : | 33 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.485 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 24o17′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.058 |
– SPT | : | 9-20 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha màu xám trắng – nâu vàng – xám vàng – nâu đỏ. Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2, HK5, HK7 từ độ sâu 0.5-6.8m. Bề dày lớp 1 từ 2.4-6.2m.
Lớp 2:
Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 3.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 51.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 24.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 21.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 20.09 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.03 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.69 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.07 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.71 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 90 |
– Độ rỗng (n ) | : | 38 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.601 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 29.3 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 15.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 13.4 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.31 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 14o28′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.234 |
– SPT | : | 7-31 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 0.5-20m.
Lớp 3:
Cát pha màu nâu hồng – nâu vàng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 0.3 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 73.9 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 17.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 8.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 15.11 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.79 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.12 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 82 |
– Độ rỗng (n ) | : | 33 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.492 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o42′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.062 |
– SPT | : | 12-28 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha màu nâu hồng – nâu vàng. Xuất hiện ở hố khoan HK5 từ độ sâu 15.5-20m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1a | 1 | 2 | 3 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
3.3
52.2 26.4 18.1 16.53 2.06 1.77 1.11 2.69 86 34 0.520 23.5 13.9 9.6 0.27 140 47’ 0.178 8 |
4.0
74.0 14.5 7.5 14.07 2.05 1.80 1.13 2.67 78 33 0.485 – – – – 240 17’ 0.058 9-20 |
3.6
51.3 24.1 21.0 20.09 2.03 1.69 1.07 2.71 90 38 0.601 29.3 15.9 13.4 0.31 140 28’ 0.234 7-31 |
0.3
73.9 17.1 8.7 15.11 2.06 1.79 1.12 2.67 82 33 0.492 – – – – 230 42’ 0.062 12-28 |
VI. TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Báo cáo địa chất Quận 9, Công trình: RESORT SPICE COTTAGE khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 20m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp m, lớp 1a, lớp 1, lớp 2, lớp 3.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 2.03 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 2.34 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 140 28’. Tra bảng ta có :
A = 0.30 B = 2.23 D = 4.76
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.30 x 1.0 + 2.23 x 1.2) x 2.03 + 4.76 x 2.34 = 17.1 T/m2
Rtc = 1.71 KG/cm2
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình RESORT SPICE COTTAGE tại Tổ 7, KP 7, TT Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp m, lớp 1a, lớp 1, lớp 2, lớp 3. Trong đó:
Lớp k : Sét pha màu xám nâu lẫn rễ cây cỏ.
Lớp m : Cát lẫn đá dăm sạn.
Lớp 1a : Sét pha nhẹ, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 1 : Cát pha màu xám trắng – nâu vàng – xám vàng – nâu đỏ.
Lớp 2 : Sét pha, màu nâu hồng – xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3 : Cát pha màu nâu hồng – nâu vàng.
Kiến nghị:
Các lớp đất trong các hố khoan phân bố không đồng đều nhau. Có hố khoan xuất hiện lớp đất này hố khác lại không có. Riêng tại HK6 từ độ sâu 0.4-3.0m có lẫn lớp cát đá dăm sạn mà các hố khác không thấy xuất hiện. Khi thi công cần chú ý.
Nhìn chung các lớp đất trạng thái từ sét pha dẻo cứng đến cát pha, cường độ chịu tải trung bình.
Móng công trình nên đặt vào lớp đất có SPT từ 15 búa trở lên để đảm bảo ổn định cho công trình.
Tháng 03 năm 2014
HÌNH TRỤ ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC
I – Hình trụ địa chất:
II – Mặt cắt địa chất:
Báo cáo địa chất Phú Quốc, RESORT SPICE COTTAGE tại Tổ 7, KP 7, TT Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 03/2014.
Báo cáo địa chất công trình huyện Phú Quốc được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.