
LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN
Chủ đầu tư: | Cấp nước Cần Giờ |
Hợp đồng: | 08/HĐKT-2016 |
Địa điểm: | Đường Lý Nhơn, Xã Lý Nhơn, Huyện Cần Giờ, Tp.HCM |
Vị trí: | 10.4708019, 106.77040 |
Khối lượng: | 2 hố x 30m /hố |
Thực hiện: | 03/2016 |
CÔNG TRÌNH: : LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN
ĐỊA ĐIỂM: Đường Lý Nhơn, Xã Lý Nhơn, Huyện Cần Giờ, Tp.HCM
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT HUYỆN CẦN GIỜ
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
- Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “: LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường vào 01/2017.
Lập Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ nhằm cung cấp số liệu địa chất cho thiết kế kết cấu, từ đó có cơ sở tính toán móng cho công trình. Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ được lập thành 5 bản, dựa theo các tiêu chuẩn và khối lượng khảo sát theo đề cương nhiệm vụ được Chủ đầu tư cung cấp.
Khảo sát hiện trường:
- Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
- Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
- Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
- Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
- Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
- Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
- Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
- Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
- Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
- Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
- Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Khối lượng khảo sát
Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 03 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1, HK2, HK3.
– Chiều sâu mỗi hố khoan 20m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH | ĐẤT HẠT RỜI | |||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N | ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT HUYỆN CẦN GIỜ – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 60m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 30 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 30 |
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN, XÃ LÝ NHƠN, HUYỆN CẦN GIỜ , Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp 1 : Bùn sét pha – bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 2 : Sét, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Bùn sét pha – bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 34.0 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 33.4 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 32.6 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 64.75 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.51 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 0.92 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.57 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.62 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 92 |
– Độ rỗng (n ) | : | 65 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 1.847 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 59.9 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 40.3 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 19.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 1.25 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 6o27′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.037 |
– SPT | : | 0-3 |
Nhận xét:
Là lớp bùn sét pha – bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 0.0-6.5m. Bề dày lớp 1 từ 6.4-6.5m.
Lớp 2:
Sét, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 20.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 34.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 45.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 29.21 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.87 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.45 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.92 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 91 |
– Độ rỗng (n ) | : | 47 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.878 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 42.9 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 22.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 20.3 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.33 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o38′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.269 |
– SPT | : | 8-17 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 6.4-20.0m.
Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ – Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
34.0 33.4 32.6 64.75 1.51 0.92 0.57 2.62 92 65 1.847 59.9 40.3 19.6 1.25 6o27′ 0.037 0-3 |
–
20.2 34.1 45.7 29.21 1.87 1.45 0.92 2.72 91 47 0.878 42.9 22.6 20.3 0.33 12o38′ 0.269 8-17 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ Công trình: LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN, XÃ LÝ NHƠN, HUYỆN CẦN GIỜ khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 20.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp 1, lớp 2.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m, cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.51 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.37 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 60 27’. Tra bảng ta có :
A = 0.11 B = 1.43 D = 3.76
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.11 x 1.0 + 1.43 x 1.2) x 1.51 + 3.76 x 0.37 = 4.1 T/m2
Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ tính toán ra được giá trị:
Rtc = 0.41 KG/cm2
Tháng 03 năm 2016
Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ, công trình : LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐƯỜNG LÝ NHƠN tại Đường Lý Nhơn, Xã Lý Nhơn, Huyện Cần Giờ, Tp.HCM được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 03/2016.
Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.
Thời gian thực hiệm Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ là 12 ngày, kể cả ngày nghỉ.
Xem hình trụ địa chất của Báo cáo địa chất Huyện Cần Giờ bên dưới.