Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh, Phường 13

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN BÌNH THẠNH
CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở
ĐỊA ĐIỂM: ĐƯỜNG TRỤC, PHƯỜNG 13, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM
I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày ….. giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh được thực hiện theo các tiêu chuẩn Thí nghiệm hiện trường và trong phòng như trên.
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình NHÀ Ở đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 13/06/2018 đến ngày 14/06/2018 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 16/06/2018 đến 19/06/2018.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở ” nằm tại ĐƯỜNG TRỤC, PHƯỜNG 13, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
( Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh, Nhà Ở Phường 13 )
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 02 hố khoan, Kí hiệu các hố khoan HK1, HK2.
– Hố khoan HK1 sâu 40.0m, hố khoan HK2 sâu 50.0m. Tổng cộng 90.0m.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu
thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu
được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong
bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có
đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài
550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm
(1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi
xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường
kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
Công tác lẫy mẫu:
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH |
ĐẤT HẠT RỜI |
|||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N |
ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
- Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 90m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 45 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 45 |
V. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ Ở có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : Cát san lấp.
- Lớp 1 : Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 2 : Cát pha, màu xám trắng – xám đen.
- Lớp 3 : Bùn sét pha kẹp cát, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
- Lớp 4 : Sét pha nhẹ – Sét, màu xám trắng – xám đen – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 5 : Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám vàng – xám đen.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 15.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 29.3 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 54.9 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 84.93 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.43 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 0.78 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.48 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.60 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 95 |
– Độ rỗng (n ) | : | 70 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 2.337 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 67.3 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 34.7 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 32.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 1.54 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 3o50′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.071 |
– SPT | : | 0 – 2 |
Nhận xét:
Là lớp Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 1.0 – 20.3m. Bề dày lớp 1 từ 18.5 – 18.9m.
Lớp 2:
Cát pha, màu xám trắng – xám đen.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 1.0 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 85.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 6.2 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 7.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 20.31 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.97 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.64 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.02 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.66 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 87 |
– Độ rỗng (n ) | : | 38 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.624 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 22o56′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.065 |
– SPT | : | 11 – 28 |
Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu xám trắng – xám đen. Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 19.5 – 29.0m. Bề dày lớp 2 từ 8.2 – 9.5m.
Lớp 3:
Bùn sét pha kẹp cát, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 0.8 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 42.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 22.2 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 34.8 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 32.45 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.83 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.38 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.86 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.64 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 94 |
– Độ rỗng (n ) | : | 48 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.909 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 32.4 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 18.1 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 14.4 |
– Độ sệt ( B ) | : | 1.00 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 7o58′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.081 |
– SPT | : | 2 – 3 |
Nhận xét:
Là lớp Bùn sét pha kẹp cát, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy. Xuất hiện ở hố khoan HK1 từ độ sâu 28.5 – 33.5m. Bề dày lớp 3 là 5.0m.
Lớp 4:
Sét pha nhẹ – Sét, màu xám trắng – xám đen – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng .
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 0.2 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 57.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 20.3 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 22.2 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 24.36 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.95 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.56 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.98 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 90 |
– Độ rỗng (n ) | : | 42 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.732 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 30.4 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 16.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 13.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.55 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 13o10′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.188 |
– SPT | : | 7 – 15 |
Nhận xét:
Là lớp Sét pha nhẹ – Sét, màu xám trắng – xám đen – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng . Xuất hiện ở cả 02 hố khoan từ độ sâu 29.0 – 39.0m. Bề dày lớp 4 từ 3.5 – 5.5m.
Lớp 5:
Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám vàng – xám đen.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 1.0 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 83.4 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 8.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 6.8 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.32 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.03 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.72 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.08 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 89 |
– Độ rỗng (n ) | : | 36 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.551 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o48′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.075 |
– SPT | : | 17 – 29 |
Nhận xét:
Là lớp Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám vàng – xám đen. Xuất hiện tất cả các hố khoan từ độ sâu 32.5 – 50.0m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất Chỉ tiêu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hạt sỏi% Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
– |
1.0 |
0.8 |
0.2 |
1.0 |
( Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh, Nhà Ở Phường 13)
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ Ở khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 50.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.43 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.71 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 30 05’. Tra bảng ta có :
A = 0.04 B = 1.20 D = 3.42
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.04 x 1.0 + 1.20 x 1.2) x 1.43 + 3.42 x 0.71 = 4.54 T/m2
Rtc = 0.454 KG/cm2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình NHÀ Ở gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6. Trong đó:
Lớp k: Đất san lấp.
Lớp 1: Bùn sét, màu xám đen, trạng thái chảy.
Lớp 2: Cát pha, màu xám trắng – xám đen.
Lớp 3: Bùn sét pha kẹp cát, màu xám đen, trạng thái chảy – dẻo chảy.
Lớp 4: Sét pha nhẹ – Sét, màu xám trắng – xám đen – nâu hồng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng .
Lớp 5: Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng – xám vàng – xám đen.
Kiến nghị:
Công trình NHÀ Ở địa tầng có 1 lớp bùn yếu rất dày đến độ sâu 20.3m. Móng công trình không đặt vào lớp bùn yếu này.
Tùy qui mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định của công trình.
Tháng 06 năm 2018
Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh, Nhà Ở Phường 13 đã được đội khoan khảo sát địa chất thực hiện vào tháng 6/2018. Cần file đầy đủ vui lòng gửi yêu cầu qua email chúng tôi sẽ cung cấp.
Xem thêm
40 Comments to “Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh, Phường 13”
You must be logged in to post a comment.
viagra fast shipping
Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh
cialis 20mg
Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh
where to buy viagra online
Báo cáo địa chất công trình Quận Bình Thạnh
online tadalafil stprxl
cialis generic pharmacy
best place to order viagra online
viagra from canada pharmacy
cialis instructions
cialis in toronto
buy viagra online without a prescription
costo viagra farmacia
how much is cialis with insurance
is it illegal to order cialis online
cialis reviews
generic cialis cipla
viagra meaning
viagra with dapoxetine review
buy viagra secure with mastercard
buy viagra by the pill
mountain west apothecary viagra
buy viagra in spain
viagra cock
viagra cock
buy viagra without preion
viagra hearing loss
viagra nitroglycerin
buy liquid viagra uk
baclofen use in cerebral palsy
baclofen use in cerebral palsy
bupropion xl 300mg prices
bupropion xl 300mg prices
buspirone high bluelight
buspirone high bluelight
effect from carvedilol
effect from carvedilol
is celebrex an opioid
is celebrex an opioid
shelf life of generac viagra
viagra dosage
cialis dosage
cialis dosage
vardenafil hcl 20mg
vardenafil hcl 20mg
viagra cost per pill
mexico generic viagra
can you buy cialis los algodonez
buy cialis online now
pharmacy rx one viagra
cheap viagra in united states
kuala lumpur viagra
can i buy viagra online
man forced to take viagra
man forced to take viagra
goodrx sildenafil
goodrx sildenafil
sildenafil viagra
sildenafil viagra
viagra erection
viagra erection
viagra naturale
viagra naturale
sildenafil coupons
sildenafil coupons
step viagra help
step viagra help
nude female viagra
nude female viagra
cialis dosages available
cialis dosages available
buy generic levitra australia
buy generic levitra australia
amoxicillin prostatitis
amoxicillin prostatitis
sildenafil online india
sildenafil online india
cheap generic cialis uk
cheap generic cialis uk