Báo cáo địa chất công trình Quận 1, Phường Tân Định

khao-sat-dia-chat-h3

NHÀ Ở TRẦN KHẮC CHÂN

Chủ đầu tư: Thiên Trường ITC
Hợp đồng: 44/HĐKT-2018
Địa điểm: Đường Trần Khắc Chân, Phường Tân Định, Quận 1
Số tầng: 7 tầng
Vị trí: 10.7933029, 106.69102
Khối lượng: 1 hố x 40m
Thực hiện: 06/2017
Add Any content here

CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở VĂN PHÒNG
ĐỊA ĐIỂM: TRẦN KHẮC CHÂN, PHƯỜNG TÂN ĐỊNH, QUẬN 1, TP.HCM

I. CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT:

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày …. giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 1, PHƯỜNG TÂN ĐỊNH

II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình NHÀ Ở VĂN PHÒNG  đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường ngày 24/06/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 26/06/2017 đến 27/06/2017.

hhbáo cáo địa chất công trình quận 1ksdc-4

III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:

Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở VĂN PHÒNG ” nằm tại  TRẦN KHẮC CHÂN, PHƯỜNG TÂN ĐỊNH, QUẬN 1, TP.HCM, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.

IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT

1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 01 hố khoan, Kí hiệu hố khoan HK1.
– Chiều sâu hố khoan 40m.

Công tác lẫy mẫu:
Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu
thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu
được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong
bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có
đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài
550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm
(1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi
xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường
kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

Công tác lẫy mẫu:

  • Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép  hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
  • Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:

  • 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
  • Máy bơm piston.
  • Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
  • Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
  • Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
  • Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
  • Tầm rơi tự do 76cm (30”).
  • Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

ĐẤT DÍNH

ĐẤT HẠT RỜI

SỐ N

SỨC CHỊU
NÉN ĐƠN KG/cm2

TRẠNG
THÁI

SỐ N

ĐỘ CHẶT

< 2
2 – 4
5 – 8
9 – 15
16 – 30
> 30

< 0.25
0.25 – 0.50
0.50 – 1.00
1.00-2.00
2.00 – 4.00
> 4.00

Chảy
Dẻo chảy
Dẻo mềm
Dẻo cứng
Nửa cứng
Cứng

< 4
4 – 10
11 – 30
31 – 50
> 50

Rất bở rời
Rời
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt

  •  Thí nghiệm trong phòng:

Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:

  • Thành phần hạt.
  • Độ ẩm.
  • Dung trọng tự nhiên.
  • Tỷ trọng.
  • Giới hạn Atterberg.
  • Thí nghiệm nén một trục.
  • Nén nhanh.
  • Cắt trực tiếp.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng
1 Khoan trên cạn Mét 40m
2 Thí nghiệm SPT Lần 20
3 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý Mẫu 20

V. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ Ở VĂN PHÒNG có thể chia làm các lớp đất chính như sau:

  • Lớp k : San lấp (xà bần cát..).
  • Lớp 1 : Bùn sét pha lẫn TV, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.
  • Lớp 2 : Sét, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
  • Lớp 3 : Sét pha nhẹ, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
  • Lớp 4 : Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng – xám hồng.

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH QUẬN 1, chỉ tiêu của các lớp đất như sau:

Lớp 1:

Bùn sét pha lẫn TV, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi :
          + Hàm lượng % hạt cát : 60.7
          + Hàm lượng % hạt bụi : 18.0
          + Hàm lượng % hạt sét : 21.3
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 45.71
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.63
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.12
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.69
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.62
–   Độ bảo hòa ( G ) : 89
–   Độ rỗng (n ) : 57
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 1.339
–   Giới hạn chảy (WL %) : 48.4
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 29.4
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 19.0
–   Độ sệt ( B ) : 0.86
–   Góc ma sát trong (jo ) : 6o27′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.07
–   SPT : 2 – 3

Nhận xét:

Là lớp bùn sét pha lẫn thực vật, màu xám đen, trạng thái dẻo chảy. Xuất hiện từ độ sâu 1.2 – 6.3m. Bề dày lớp 1 là 5.1m.

Lớp 2:

Sét, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 1.6
          + Hàm lượng % hạt cát : 35.3
          + Hàm lượng % hạt bụi : 16.3
          + Hàm lượng % hạt sét : 46.8
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 26.43
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.95
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.54
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.97
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.72
–   Độ bảo hòa ( G ) : 94
–   Độ rỗng (n ) : 43
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.766
–   Giới hạn chảy (WL %) : 38.0
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 19.3
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 18.7
–   Độ sệt ( B ) : 0.38
–   Góc ma sát trong (jo ) : 11o05′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.250
–   SPT : 8

Nhận xét:

Là lớp sét, màu nâu đỏ – xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện từ độ sâu 6.3 – 9.5m. Bề dày lớp 2 là 3.2m.

Lớp 3:

Sét pha nhẹ, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 0.8
          + Hàm lượng % hạt cát : 72.4
          + Hàm lượng % hạt bụi : 8.6
          + Hàm lượng % hạt sét : 18.3
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 17.00
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.09
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.78
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.12
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.70
–   Độ bảo hòa ( G ) : 89
–   Độ rỗng (n ) : 34
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.514
–   Giới hạn chảy (WL %) : 21.2
–   Giới hạn dẻo (Wp %) : 13.3
–   Chỉ số dẻo (Ip) : 7.9
–   Độ sệt ( B ) : 0.47
–   Góc ma sát trong (jo ) : 13o52′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.145
–   SPT : 8 – 9

Nhận xét:

Là lớp sét pha nhẹ, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm. Xuất hiện từ độ sâu 9.5 – 13.6m. Bề dày lớp 3 là 4.1m.

Lớp 4:

Cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng – xám hồng.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi : 4.7
          + Hàm lượng % hạt cát : 77.8
          + Hàm lượng % hạt bụi : 8.9
          + Hàm lượng % hạt sét : 8.5
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 19.80
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 2.02
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.69
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 1.06
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.67
–   Độ bảo hòa ( G ) : 91
–   Độ rỗng (n ) : 37
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.580
–   Giới hạn chảy (WL %) :
–   Giới hạn dẻo (Wp %) :
–   Chỉ số dẻo (Ip) :
–   Độ sệt ( B ) :
–   Góc ma sát trong (jo ) : 23o37′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.065
–   SPT : 10 – 25

Nhận xét:

Là lớp cát pha, màu nâu hồng – nâu vàng – xám trắng – xám hồng. Xuất hiện từ độ sâu 13.6 – 40.0m.

Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Lớp đất

Chỉ tiêu

1 2 3 4
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

60.7

18.0

21.3

45.71

1.63

1.12

0.69

2.62

89

57

1.339

48.4

29.4

19.0

0.86

6o27′

0.07

2 – 3

1.6

35.3

16.3

46.8

26.43

1.95

1.54

0.97

2.72

94

43

0.766

38.0

19.3

18.7

0.38

11o05′

0.250

8

0.8

72.4

8.6

18.3

17.00

2.09

1.78

1.12

2.70

89

34

0.514

21.2

13.3

7.9

0.47

13o52′

0.145

8 – 9

4.7

77.8

8.9

8.5

19.80

2.02

1.69

1.06

2.67

91

37

0.580

23o37′

0.065

10 – 25

 

TÍNH TOÁN THAM KHẢO

Công trình: NHÀ Ở VĂN PHÒNG khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 40.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4,

Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.5m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:

Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc                         (1)

h: là chiều sâu đặt móng = 1.5m

b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m

gw: là dung trọng tự nhiên = 1.94 T/m3

Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.32 T/m2

A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo

jo = 280 54’. Tra bảng ta có :

A = 0.11                      B = 1.43                  D = 3.76

Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:

Rtc = (0.11 x 1.0 + 1.43 x 1.5) x 1.63 + 3.76 x 0.7 = 6.29 T/m2

Rtc = 0.629 KG/cm2

Tháng  06  năm 2017

Báo cáo địa chất công trình quận 1 NHÀ Ở VĂN PHÒNG,  được Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện vào tháng 06/2017. Độ sâu khoan 40m, trên mặt có lớp bùn yếu đến 6,3m, không đặt móng công trình vào lớp bùn yếu này.

Báo cáo địa chất công trình quận 1, Phường Tân Định được lập thành 5 bản giao Chủ đầu tư.

Các bạn sinh viên muốn cần bộ hồ sơ  báo cáo địa chất công trình này thì hãy liên hệ qua email, chúng tôi sẽ cung cấp.

Contact Me on Zalo
Call Now Button