NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG KHÁCH SẠN
Chủ đầu tư: | Lê Hồng Tiến |
Hợp đồng: | 54/HĐKT-2020 |
Địa điểm: | Đường Đề Thám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM |
Vị trí: | 10.767949, 106.69385 |
Khối lượng: | 2 hố x 40m /hố |
Thực hiện: | 10/2020 |
CÔNG TRÌNH: CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN
ĐỊA ĐIỂM: 234-236 Đường Đề Thám, P. Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM
PHẦN CHUNG:
- Mục đích yêu cầu và nhiệm vụ của công tác khảo sát:
Khảo sát địa chất nhằm xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu, xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất, đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nhằm phục vụ cho tính toán thiết kế nền móng công trình.
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình “NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN” đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 27/10/2020 đến ngày 29/10/2020 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 30/10/2020 đến 10/11/2020.
- Các căn cứ phục vụ công tác khảo sát:
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Căn cứ theo khả năng của Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146.
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình : TCVN 9362-2012
Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng : TCVN 9363-2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Phương pháp thí nghiệm nén ba trục CU : ASTM D4767
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
- Khái quát điều kiện mặt bằng:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN” nằm tại 234-236 Đường Đề Thám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
- Khối lượng, tiến độ công việc khảo sát và thí nghiệm:
Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 40m. Tổng cộng: 80m.
Tiến độ khoan khảo sát thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 27/10/2020 đến ngày 29/10/2020 và thí nghiệm trong phòng từ 30/10/2020 đến 10/11/2020.
THÀNH PHẦN THAM GIA:
- Thí nghiệm trong phòng: KS. Phan Thanh Hòa
- Chủ trì địa chất: KS. Phạm Trung Khoa
CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
- Công tác khoan:
- Khối lượng khoan: 02 hố khoan, mỗi hố sâu 40m.
- Ký hiệu các hố khoan như sau: HK1, HK2.
- Công tác lẫy mẫu:
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH |
ĐẤT HẠT RỜI |
|||||
SỐ N | SỨC CHỊU
NÉN ĐƠN KG/cm2 |
TRẠNG
THÁI |
SỐ N |
ĐỘ CHẶT |
||
< 2
2 – 4 5 – 8 9 – 15 16 – 30 > 30 |
< 0.25
0.25 – 0.50 0.50 – 1.00 1.00-2.00 2.00 – 4.00 > 4.00 |
Chảy
Dẻo chảy Dẻo mềm Dẻo cứng Nửa cứng Cứng |
< 4
4 – 10 11 – 30 31 – 50 > 50 |
Rất bở rời
Rời Chặt vừa Chặt Rất chặt |
||
THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291 tại số 146 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Thí nghiệm xác định góc nghỉ và hệ số rỗng (của cát).
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 40m x 2hố | S = 80m |
2 | Thí nghiệm mẫu nguyên dạng | Mẫu | 40 | |
3 | Thí nghiệm SPT | Lần | 40 | |
4 | Thí nghiệm ba trục CU | Mẫu | 02 |
NHỮNG VẤN ĐỀ KỸ THUẬT KHÁC
Báo cáo này được lập tuân thủ theo các quy trình hiện hành của Việt Nam.
Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo như sau:
Chỉ số dẻo Ip | Tên Đất |
Ip < 7 | Cát pha |
7< Ip <17 | Sét pha |
Ip >17 | Sét |
Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
Tên đất | Hàm lượng hạt sét 0.005mm (% ) |
Sét
Sét pha nặng Sét pha nhẹ Cát pha nặng Cát pha nhẹ Cát |
60 – 30
30 – 20 20 – 10 10 – 6 6 – 3 < 3 |
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Độ sệt B | Trạng thái |
B >1 | Chảy |
1 > B > 0,75 | Dẻo chảy |
0,75 > B > 0,5 | Dẻo mềm |
0,5> B > 0,25 | Dẻo cứng |
0,25> B > 0 | Nửa cứng |
B < 0 | Cứng |
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : Nền cũ.
- Lớp 1 : Bùn sét, màu xám nâu, trạng thái chảy.
- Lớp 2 : Sét – sét pha lẫn ít sạn sỏi laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 : Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Bùn sét, màu xám nâu, trạng thái chảy.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 24.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 31.3 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 43.9 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 48.98 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.66 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.11 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.68 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.61 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 95 |
– Độ rỗng (n ) | : | 57 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 1.351 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 47.6 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 24.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 23.0 |
– Độ sệt ( B ) | : | 1.06 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 3o47′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.069 |
– SPT | : | 0 |
Nhận xét:
Là lớp bùn sét, màu xám nâu, trạng thái chảy. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 0.7-3.7m.
Lớp 2:
Sét – sét pha lẫn ít sạn sỏi laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 3.8 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 31.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 33.0 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 31.9 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 24.87 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.96 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.57 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 0.99 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.72 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 92 |
– Độ rỗng (n ) | : | 42 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.732 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 36.2 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 19.6 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 16.6 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.32 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o18′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.237 |
– SPT | : | 8-14 |
Nhận xét:
Là lớp sét – sét pha lẫn ít sạn sỏi laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 3.6-8.7m.
Lớp 3:
Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 8.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 76.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 7.6 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 7.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 18.95 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.01 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.69 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.06 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 87 |
– Độ rỗng (n ) | : | 37 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.579 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o10′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.075 |
– SPT | : | 8-26 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 8.7-40m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất
Chỉ tiêu |
1 | 2 | 3 |
Hạt sỏi%
Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
–
24.8 31.3 43.9 48.98 1.66 1.11 0.68 2.61 95 57 1.351 47.6 24.6 23.0 1.06 3o47′ 0.069 0 |
3.8
31.3 33.0 31.9 24.87 1.96 1.57 0.99 2.72 92 42 0.732 36.2 19.6 16.6 0.32 12o18′ 0.237 8-14 |
8.6
76.3 7.6 7.5 18.95 2.01 1.69 1.06 2.67 87 37 0.579 – – – – 23o10′ 0.075 8-26 |
TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 40m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 1.66 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.69 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 030 47’. Tra bảng ta có :
A = 0.06 B = 1.24 D = 3.49
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.06 x 1.0 + 1.24 x 1.2) x 1.66 + 3.49 x 0.69 = 4.96 T/m2
Rtc = 0.49 KG/cm2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Kết quả khảo sát địa chất tại công trình NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống : lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3. Trong đó:
Lớp k: Nền cũ.
Lớp 1: Bùn sét, màu xám nâu, trạng thái chảy.
Lớp 2: Sét – sét pha lẫn ít sạn sỏi laterit, màu xám trắng – nâu đỏ – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3: Cát pha, màu nâu vàng – nâu hồng.
Kiến nghị:
Công trình NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN địa tầng lớp 1 yếu, không đặt móng công trình vào lớp 1.
Tùy theo quy mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định cho công trình.
Tháng 11 năm 2020
Báo cáo địa chất công trình Quận 1, NHÀ Ở KẾT HỢP VĂN PHÒNG, KHÁCH SẠN được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 11/2020.
Báo cáo địa chất công trình Quận 1 được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.
Báo cáo địa chất công trình Quận 1, Phường Phạm Ngũ Lão gồm 2 hố khoan sâu 40m. Trên mặt có xuất hiện lớp bùn yếu dày 3m ở cả 2 hố khoan. Từ 8.7m trở xuống đến hết chiều sâu khoan 40m là lớp cát pha, có chỉ số SPT từ 8-26 búa tăng theo độ sâu khoan. Đối với nhà ở văn phòng, móng công trình có thể đặt vào lớp cát pha này.
Các bạn sinh viên cần Hồ sơ địa chất quận 1 phường Phạm Ngũ Lão vui lòng phản hồi qua email diachat146@gmail.com.