Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà Máy Xã Hòa Phú

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CỦ CHI
CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY
ĐỊA ĐIỂM: ĐƯỜNG SỐ 9, KCN CƠ KHÍ Ô TÔ TP.HỒ CHÍ MINH, XÃ HÒA PHÚ, HUYỆN CỦ CHI, TP.HỒ CHÍ MINH
I. BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CỦ CHI-CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
– Căn cứ hợp đồng kinh tế số 28/HĐKT-2017 ngày 28/05/2018 giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và Chủ Nhà.
– Căn cứ theo yêu cầu của Chủ nhà và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146
– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:
Khảo sát hiện trường:
Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012
Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012
Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012
Thí nghiệm trong phòng:
Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012
Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012
Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012
Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014
Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995
Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012
Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012
II.BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CỦ CHI – QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình NHÀ MÁY đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 18/05/2017 đến ngày 19/05/2017 bằng máy khoan cố định, bơm rửa bằng dung dịch sét bentonit và thí nghiệm trong phòng từ 20/05/2017đến 21/05/2017.
III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:
Vị trí khảo sát công trình “NHÀ MÁY” nằm tại ĐƯỜNG SỐ 9, KCN CƠ KHÍ Ô TÔ TP.HỒ CHÍ MINH, XÃ HÒA PHÚ, HUYỆN CỦ CHI, TP.HỒ CHÍ MINH, gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Công tác hiện trường:
Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:
Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 03 hố khoan, mỗi hố sâu 25.0m. Tổng cộng: 75.0m.
– Ký hiệu: HK1, HK2, HK3.
Công tác lẫy mẫu:
– Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu
thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu
được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
– Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong
bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
– Máy bơm piston.
– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có
đường kính trong 74mm, dài 600mm.
– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài
550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm
(1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi
xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường
kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
– Tầm rơi tự do 76cm (30”).
– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
Công tác lẫy mẫu:
- Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.
- Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
- 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.
- Máy bơm piston.
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140lb).
- Tầm rơi tự do 76cm (30”).
- Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH |
ĐẤT HẠT RỜI |
|||
SỐ N |
SỨC CHỊU |
TRẠNG |
SỐ N |
ĐỘ CHẶT |
< 2 |
< 0.25 |
Chảy |
< 4 |
Rất bở rời |
- Thí nghiệm trong phòng:
Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:
- Thành phần hạt.
- Độ ẩm.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ trọng.
- Giới hạn Atterberg.
- Thí nghiệm nén một trục.
- Nén nhanh.
- Cắt trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.
TT | Công việc | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khoan trên cạn | Mét | 75m |
2 | Thí nghiệm SPT | Lần | 36 |
3 | Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý | Mẫu | 36 |
V. BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CỦ CHI – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng,
địa tầng tại công trình: NHÀ MÁY có thể chia làm các lớp đất chính như sau:
- Lớp k : San lấp.
- Lớp 1 : Sét pha nhẹ, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 2 : Sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3a : Cát pha, màu xám trắng.
- Lớp 3 : Sét pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
- Lớp 4 : Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng.
- Lớp 5 : Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng.
Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:
Lớp 1:
Sét pha nhẹ, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 70.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 12.8 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 17.0 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 21.35 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.00 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.65 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.04 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 91 |
– Độ rỗng (n ) | : | 39 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.635 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 26.9 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 15.4 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 11.5 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.52 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o8′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.168 |
– SPT | : | 5 – 9 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha nhẹ, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 0.8 – 5.0m. Bề dày lớp 1 từ 1.8 – 3.9m.
Lớp 2:
Sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 24.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 38.3 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 11.6 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 25.5 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 22.76 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 1.95 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.59 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.01 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.74 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 86 |
– Độ rỗng (n ) | : | 42 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.725 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 35.7 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 17.9 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 17.8 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.27 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 12o28′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.248 |
– SPT | : | 9 – 13 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng – nâu hồng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 2.8 – 6.5m. Bề dày lớp 2 từ 1.5 – 2.5m.
Lớp 3a:
Cát pha, màu xám trắng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 2.4 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 76.8 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 11.1 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 9.7 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 15.45 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.78 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.12 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.68 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 82 |
– Độ rỗng (n ) | : | 34 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.506 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 19o33′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.089 |
– SPT | : | 8 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha, màu xám trắng. Xuất hiện ở hố khoan HK2 từ độ sâu 7.0 – 8.7m. Bề dày lớp 3a là 1.7m.
Lớp 3:
Sét pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 3.6 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 67.2 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 11.5 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 17.8 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 19.57 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.02 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.69 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.06 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.70 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 89 |
– Độ rỗng (n ) | : | 37 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.596 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 25.8 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 15.8 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 10.1 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.38 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 14o31′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.173 |
– SPT | : | 4 – 14 |
Nhận xét:
Là lớp sét pha, màu xám trắng – nâu hồng – nâu vàng – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 5.3 – 13.0m. Bề dày lớp 3 từ 1.5 – 7.7m.
Lớp 4:
Cát pha, màu xám trắng – nâu vàng.
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | 4.4 |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 79.1 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 8.2 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 8.3 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 15.95 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.06 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.78 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.11 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.67 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 85 |
– Độ rỗng (n ) | : | 33 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.499 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | – |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | – |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | – |
– Độ sệt ( B ) | : | – |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 23o28′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.069 |
– SPT | : | 12 – 17 |
Nhận xét:
Là lớp cát pha, màu xám trắng – nâu vàng. Xuất hiện ở tất cả các hố khoan từ độ sâu 12.5 – 25.0m.
Lớp 5:
Sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng .
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau :
– Thành phần hạt : | ||
+ Hàm lượng % hạt sỏi | : | – |
+ Hàm lượng % hạt cát | : | 25.1 |
+ Hàm lượng % hạt bụi | : | 26.6 |
+ Hàm lượng % hạt sét | : | 48.3 |
– Độ ẩm tự nhiên (W %) | : | 21.93 |
– Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) | : | 2.02 |
– Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) | : | 1.66 |
– Dung trọng đẩy nổi (gdn ) | : | 1.05 |
– Tỷ trọng ( D ) | : | 2.73 |
– Độ bảo hòa ( G ) | : | 93 |
– Độ rỗng (n ) | : | 39 |
– Hệ số rỗng (e0 ) | : | 0.643 |
– Giới hạn chảy (WL %) | : | 45.9 |
– Giới hạn dẻo (Wp %) | : | 20.2 |
– Chỉ số dẻo (Ip) | : | 25.7 |
– Độ sệt ( B ) | : | 0.07 |
– Góc ma sát trong (jo ) | : | 13o33′ |
– Lực dính ( C kG/cm2 ) | : | 0.338 |
– SPT | : | 17 – 21 |
Nhận xét:
Là lớp sét, màu nâu vàng – xám trắng, trạng thái nửa cứng . Xuất hiện ở các hố khoan HK1, HK2 từ độ sâu 21.0 – 25.0m.
Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Lớp đất Chỉ tiêu |
1 |
2 |
3a |
3 |
4 |
5 |
Hạt sỏi% Hạt cát% Hạt bụi% Hạt sét% Độ ẩm tự nhiên W% Dung trọng ướt g T/m3 Dung trọng khô gk T/m3 Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3 Tỷ trọng D T/m3 Độ bão hòa G% Độ rỗng n% Hệ số rỗng e0 Giới hạn chảy WL% Giới hạn dẻo Wp% Chỉ số dẻo Ip Độ sệt B Góc ma sát trong j0 Lực dính C KG/cm2 SPT |
– |
24.6 |
2.4 |
3.6 |
4.4 |
– |
VI.BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CỦ CHI – TÍNH TOÁN THAM KHẢO
Công trình: NHÀ MÁY khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 25.0m gồm các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống là: lớp k, lớp 1, lớp 2, lớp 3a, lớp 3, lớp 4, lớp 5.
Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:
Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc (1)
h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m
b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m
gw: là dung trọng tự nhiên = 2.00 T/m3
Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 1.68 T/m2
A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo
jo = 120 08’. Tra bảng ta có :
A = 0.23 B = 1.93 D = 4.44
Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:
Rtc = (0.235 x 1.0 + 1.93 x 1.2) x 2.00 + 4.44 x 1.68 = 12.55 T/m2
Rtc = 1.255 KG/cm2
Tháng 05 năm 2017
Xem báo cáo địa chất công trình Củ Chi-Xã Hòa Phú chi tiết, vui lòng để lại email cho chúng tôi, chúng tôi sẽ gửi bản báo cáo đầy đủ cho các bạn.
Xem thêm
13 Comments to “Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà Máy Xã Hòa Phú”
You must be logged in to post a comment.
free viagra
sildenafil citrate
viagra online prescription free
viagra price
buy viagra uk
WALCOME
viagra generic name
viagra online canadian pharmacy
viagra online
WALCOME
tadalafil 5 mg
cialis generic
levitra
WALCOME
online casino real money usa
hollywood casino
viagra rx
Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà máy xã Hòa Phú
http://droga5.net
Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà máy xã Hòa Phú
buy pfizer viagra online
Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà máy xã Hòa Phú
buy cialis
Báo cáo địa chất công trình Củ Chi – Nhà máy xã Hòa Phú
when will generic cialis be available
cialis price per pill