Báo cáo địa chất Côn Đảo – KDL Thu Tâm

bao-cao-dia-chat-bia

KHU DU LỊCH THU TÂM

Núi Một, Đường Bến Đầm, Khu Trung Tâm Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Chủ đầu tư: DNTN Gas Thu Tâm
Hợp đồng: 12 /HĐKT-2021
Vị trí: 8.678617209, 106.6002057
Khối lượng: 2 hố x 25m /hố
Thực hiện: 03/2021

CÔNG TRÌNH: KHU DU LỊCH THU TÂM
ĐỊA ĐIỂM: Núi Một, Đường Bến Đầm, Khu Trung Tâm Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔN ĐẢO

I- CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

– Căn cứ hợp đồng kinh tế số … ngày … giữa Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 và bên A.

– Căn cứ theo yêu cầu của Bên A và khả năng của Công ty TNHH Xây Dựng 146

– Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành:

Khảo sát hiện trường:

Quy phạm khoan khảo sát địa chất : TCVN 9437 -2012

Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu : TCVN 2683 -2012

Phương pháp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : TCVN 9351 -2012

Thí nghiệm trong phòng:

Phương pháp xác định khối lượng riêng : TCVN 4195 -2012

Phương pháp xác định độ ẩm : TCVN 4196 -2012

Phương pháp xác định giới hạn Atterberg : TCVN 4197 -2012

Các phương pháp xác định thành phần hạt : TCVN 4198 -2014

Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng : TCVN 4199 -1995

Phương pháp xác định tính nén lún : TCVN 4200 -2012

Phương pháp xác định khối lượng thể tích : TCVN 4202 -2012

Chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm : TCVN 9153 -2012

II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:

Công tác khoan khảo sát địa chất Côn Đảo công trình KHU DU LỊCH THU TÂM đã được đội khoan khảo sát địa chất Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường từ ngày 16/03/2021 đến ngày 18/03/2021 và thí nghiệm trong phòng từ 22/03/2021 đến 24/03/2021.

III. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN MẶT BẰNG:

Vị trí khảo sát công trình “KHU DU LỊCH THU TÂM” nằm tại Núi Một, Đường Bến Đầm, Khu Trung Tâm Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu , gần đường giao thông nên điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi cho công tác khoan khảo sát địa chất.

Vị trí: 8.678617209, 106.6002057

IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT

1. Công tác hiện trường:

Khối lượng khảo sát bao gồm những công việc chính sau đây:

Công tác khoan:
– Khối lượng khoan: 02 hố khoan, Ký hiệu hố khoan HK1, HK2.

– Chiều sâu hố khoan 25m.

Công tác lẫy mẫu:
Đất dính: Mẫu nguyên dạng được lấy bằng cách ép hoặc đóng ống mẫu thành mỏng, f= 75mm vào đáy hố khoan đã được làm sạch, sau đó mẫu được bọc kín parafin, dán nhãn và đặt vào nơi mát mẻ.

Đất rời: Mẫu đất rời được lấy trong ống mẫu SPT và được lưu giữ trong bao plastic có dán nhãn.

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Bộ dụng cụ khoan gồm:
– 1 máy khoan cuả Trung Quốc và các trang thiết bị.

– Máy bơm piston.

– Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm.

– Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74mm, dài 600mm.

– Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT. Bộ xuyên là một ống chẻ đôi chiều dài 550mm (22”), đường kính ngoài 51mm (2”), đường kính trong 35mm (1”3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3”), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính ống bằng đường kính ống chẻ đôi.

– Tạ nặng 63.5 kg (140lb).

– Tầm rơi tự do 76cm (30”).

– Hiệp đóng: 3 lần x 15cm (N là tổng số cuả 2 lần đóng về sau).

ĐẤT DÍNH ĐẤT HẠT RỜI

SỐ N

SỨC CHỊU
NÉN ĐƠN KG/cm2

TRẠNG
THÁI

SỐ N ĐỘ CHẶT

< 2
2 – 4
5 – 8
9 – 15
16 – 30
> 30

< 0.25
0.25 – 0.50
0.50 – 1.00
1.00-2.00
2.00 – 4.00
> 4.00

Chảy
Dẻo chảy
Dẻo mềm
Dẻo cứng
Nửa cứng
Cứng

< 4
4 – 10
11 – 30
31 – 50
> 50

Rất bở rời
Rời
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt

2 Thí nghiệm trong phòng:

Các thí nghiệm sau đây được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Cơ Học Đất & Vật Liệu Xây Dựng LAS-XD291:

  • Thành phần hạt.
  • Độ ẩm.
  • Dung trọng tự nhiên.
  • Tỷ trọng.
  • Giới hạn Atterberg.
  • Thí nghiệm nén một trục.
  • Nén nhanh.
  • Cắt trực tiếp.
  • Thí nghiệm nén cố kết.

BÁO CÁO ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC – BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.

TT Công việc Đơn vị Khối lượng
1 Khoan trên cạn Mét 50m
2 Thí nghiệm SPT Lần 24
3 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý Mẫu 24

V. BÁO CÁO ĐỊA CHẤT PHÚ QUỐC – ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường & kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công trình: KHU DU LỊCH THU TÂM có thể chia làm các lớp đất chính như sau:

Lớp 1     : Cát hạt mịn, màu nâu vàng – xám đen, kết cấu chặt vừa – chặt.

Chỉ tiêu của các lớp đất như sau:

Lớp 1:

Cát hạt mịn, màu nâu vàng – xám đen, kết cấu chặt vừa – chặt.

Chỉ tiêu cơ lý của lớp này  như sau :

–   Thành phần hạt :
          + Hàm lượng % hạt sỏi :
          + Hàm lượng % hạt cát : 94.3
          + Hàm lượng % hạt bụi : 5.7
          + Hàm lượng % hạt sét :
–   Độ ẩm tự nhiên (W %) : 25.28
–   Dung trọng ướt ( g g/cm3 ) : 1.85
–   Dung trọng khô ( gk g/cm3 ) : 1.48
–   Dung trọng đẩy nổi (gdn ) : 0.92
–   Tỷ trọng ( D ) : 2.65
–   Độ bảo hòa ( G ) : 85
–   Độ rỗng (n ) : 44
–   Hệ số rỗng (e0 ) : 0.789
–   Giới hạn chảy (WL %) :
–   Giới hạn dẻo (Wp %) :
–   Chỉ số dẻo (Ip) :
–   Độ sệt ( B ) :
–   Góc ma sát trong (jo ) : 26o17′
–   Lực dính ( C kG/cm2 ) : 0.037
–   SPT : 11-50

Nhận xét:

Là lớp cát hạt mịn, màu nâu vàng – xám đen, kết cấu chặt vừa – chặt. Xuất hiện ở cả 2 hố khoan từ độ sâu 0-25m.

Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Lớp đất

Chỉ tiêu

1
Hạt sỏi%

Hạt cát%

Hạt bụi%

Hạt sét%

Độ ẩm tự nhiên W%

Dung trọng ướt g T/m3

Dung trọng khô gk   T/m3

Dung trọng đẩy nổi gđn T/m3

Tỷ trọng  D T/m3

Độ bão hòa G%

Độ rỗng n%

Hệ số rỗng e0

Giới hạn chảy WL%

Giới hạn dẻo Wp%

Chỉ số dẻo Ip

Độ sệt B

Góc ma sát trong j0

Lực dính C  KG/cm2

SPT

94.3

5.7

25.28

1.85

1.48

0.92

2.65

85

44

0.789

26o17′

0.037

11-50

VI. TÍNH TOÁN THAM KHẢO


Dự án: KHU DU LỊCH THU TÂM khảo sát từ trên mặt đất trở xuống độ sâu 25m gồm có lớp đất là: lớp 1.

Nếu đặt móng nằm ở lớp 1, ở độ sâu 1.2m cường độ chịu tải của lớp đất này như sau:

Rtc = (Ab + Bh) gw + DCtc                         (1)

h: là chiều sâu đặt móng = 1.2m

b: là chiều rộng móng lấy = 1.0m

gw: là dung trọng tự nhiên = 1.85 T/m3

Ctc: là lực dính tiêu chuẩn = 0.37 T/m2

A, B, D là các trị số phụ thuộc vào góc ma sát trong jo

jo = 260 17’. Tra bảng ta có :

A = 0.86                     B = 4.45                  D = 6.96

Thay giá trị vào (1). Ta có kết quả sau:

Rtc = (0.86 x 1.0 + 4.45 x 1.2) x 1.85 + 6.96 x 0.37 = 14.0 T/m2

Rtc = 1.40 KG/cm2

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận:

Kết quả khảo sát địa chất tại dự án KHU DU LỊCH THU TÂM gồm có 1 lớp đất là : lớp 1.

Lớp 1: Cát hạt mịn, màu nâu vàng – xám đen, kết cấu chặt vừa – chặt.

Kiến nghị:

Dự án KHU DU LỊCH THU TÂM từ mặt đất trở xuống chỉ có 1 lớp duy nhất. Cường độ chịu tải của lớp đất từ trung bình đến tốt.

Tùy theo quy mô và tải trọng công trình mà nhà thiết kế chọn loại móng và độ sâu đặt móng thích hợp để đảm bảo độ ổn định cho công trình.

 Tháng  03  năm 2021

HÌNH TRỤ ĐỊA CHẤT CÔN ĐẢO

I- Hình trụ địa chất

Báo cáo địa chất Côn Đảo, KDL Thu Tâm hình trụ
Báo cáo địa chất Côn Đảo, KDL Thu Tâm hình trụ

II- Mặt cắt địa chất

Báo cáo địa chất Côn Đảo, KDL Thu Tâm mặt cắt
Báo cáo địa chất Côn Đảo, KDL Thu Tâm mặt cắt

Báo cáo địa chất Côn Đảo, KHU DU LỊCH THU TÂM tại Núi Một, Đường Bến Đầm, Khu Trung Tâm Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được lập sau khi đội khoan công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng 146 thực hiện ngoài hiện trường và thí nghiệm cơ lý đất trong phòng tháng 03/2021.

Báo cáo địa chất công trình huyện Côn Đảo được giao nộp cho Chủ đầu tư 5 bộ, kèm theo các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ pháp nhân công ty.

FILE PDF BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔN ĐẢO

Download toàn bộ file pdf báo cáo địa chất Côn Đảo, Khu Du Lịch Thu Tâm theo link bên dưới

 

Contact Me on Zalo
Call Now Button